Source và Resoure chia sẻ với nhau vài nét lịch sử. Từ này là gốc của từ kia, nên trông chúng có vẻ khá giống nhau. Vì giống nhau nên ta dễ lộn, hoặc không rõ chúng có chia sẻ nét nghĩa nào không.
Nhưng thật ra, hai từ này hoàn toàn khác nhau về ý nghĩa.
Source
Source có thể là danh từ hoặc động từ. Khi là danh từ, source chỉ nguồn gốc hoặc khởi đầu của thứ gì đó.
Chẳng hạn ta thường nói source of a river – nguồn của một con sông. Source trong cụm từ này chỉ nơi dòng sông bắt nguồn.
- The Nile River has two sources, the Blue Nile and the White Nile. (Sông Nile có hai nguồn, Nile xanh và Nile trắng.)
Source cũng có thể chỉ một người, hoặc vật, như cuốn sách hoặc bài viết, đã cung cấp một thông tin nào đó. Ta gọi là nguồn thông tin.
- When you write an essay, you should write down your sources. (Khi viết luận bạn cần liệt kê nguồn tham khảo.)
Source cũng có thể chỉ chất liệu tạo thành thứ gì đó.
- Red bugs called cochineal are the source for a red color used in dyes. (Rệp son gọi là cochineal thường là nguồn sản xuất màu đỏ trong thuốc nhuộm.)
Source cũng có thể là động từ, khi đó nó có nghĩa là tìm kiếm vật liệu cho thứ gì đó, hoặc cung cấp một thứ gì đó (=supply)
- The cook sourced ingredients for the dish from her own garden. (Đầu bếp lấy nguồn nguyên liệu từ cá do chính cô nuôi.)
- Many jewelry companies source diamonds grown in a lab. (Nhiều công ty nữ trang cung cấp kim cương sản xuất trong phòng thí nghiệm.)
Bài tương tự:
Danger và Hazard
Phân biệt The UK, England và Great Britain
Resource
Resource là một danh từ, có nhiều nghĩa. Resource là thứ gì đó có thể dễ dàng tìm thấy và sử dụng được ngay khi cần thiết. Nó có thể cung cấp, hỗ trợ, hoặc trợ giúp. Với nét nghĩa này thì tùy ngữ cảnh cụ thể mà ta chọn cách dịch sang tiếng Việt cho phù hợp.
- The United States supplies military resources to its allies in times of conflict. (Mỹ cung cấp khí tài quân sự cho các đồng minh khi xảy ra xung đột.)
- The International Red Cross and Red Crescent provide resources to people following natural disasters. (Hội Chữ Thập Đỏ Quốc Tế và Trăng Lưỡi Liềm Đỏ cung cấp viện trợ cho những người bị thiên tai.)
Resource chỉ những nguồn tài nguyên có trong môi trường tự nhiên, hoặc trong lòng đất.
- Natural resources include metals, oil, water and even sunlight. (Tài nguyên thiên nhiên bao gồm kim loại, dầu, nước, và cả ánh mặt trời.)
Cuối cùng, resource là ai đó, hoặc thứ gì đó, có thể giúp bạn lấy thông tin, hỗ trợ bạn làm gì đó, hoặc là chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể. Với nghĩa này thì khi dịch ra tiếng Việt ta cũng cần linh hoạt chọn từ phù hợp ngữ cảnh.
- Her college advisor became a great resource to her when she was choosing her field of study. (Giảng viên hướng dẫn của cô ấy là người chỉ dẫn tuyệt vời khi cô chọn lĩnh vực nghiên cứu.)
Trong bối cảnh doanh nghiệp thì người ta hay nói human resources, tức là tài nguyên con người. Ám chỉ lực lượng lao động mà công ty có thể khai thác.
Nhìn chung, resource chỉ những vật liệu, hoặc tài sản, hoặc nguồn cung, mà bạn có thể dùng để đạt một mục đích nào đó.
Từ nguyên
Về gốc từ, từ source có gốc tiếng Pháp source, bắt nguồn từ tiếng La tinh surgere, tức là to rise. Ban đầu được dùng để chỉ nguồn gốc của một dòng nước, vậy nên có nét nghĩa là điểm bắt đầu.
Còn resource có gốc tiếng Pháp cổ là resourdre, bắt nguồn từ tiếng La Tinh resurgere, nghĩa là to rise again. Ban đầu nó hàm ý thứ gì đó trỗi dậy để giúp đỡ hoặc hỗ trợ, nhất là khi khó khăn.
ĐỌC TIẾP
Giải mã vệt trái tim trên sao Diêm Vương
Khu vực sáng màu, hình trái tim khổng lồ mang tên Tombaugh Regio chính là điểm nổi bật nhất trên bề mặt sao Diêm Vương
Apr
Exhausted, exhausting và exhaustive
Ba từ exhausted, exhausting and exhaustive chia sẻ chung gốc từ, nhưng khác biệt về ý nghĩa và cách dùng mà bạn cần nắm vững.
Dec
Bão và chuyện chữ nghĩa tiếng Anh
Nếu hay đọc báo nghe đài tiếng Anh, có thể bạn sẽ bối rối khi thấy có rất nhiều từ vựng để chỉ một cơn bão. Chúng có thể khiến
Dec
Thời đại khai sáng ở châu Âu, những bước ban đầu
“Rồi sẽ đến một lúc, ánh mặt trời trên quả đất chỉ tỏa sáng cho những con người tự do – những người không chịu thừa nhận bất cứ ai
May
Hướng dẫn viết Cover letter tiếng Anh
Cover letter là thư khái quát, thường đi kèm với hồ sơ xin việc, báo cáo, hồ sơ giới thiệu v.v. để vắn tắt về nội dung của hồ sơ.
Feb
An arm and a leg – một cái giá cắt cổ
An arm and a leg là một cách nói bóng gió chỉ một cái giá đắt cắt cổ, hoặc một khoản tiền cực kỳ lớn. Nếu bạn nói cái gì
Apr
Tại sao lá cây đổi màu vào mùa thu?
Khi thu sang nhiều khu rừng ở nước Mỹ bắt đầu thay màu lá, hiện tượng này do chất diệp lục bị suy yếu, và các sắc tố khác trội
Nov
Dịch thuật tiếng Anh với thành ngữ Sorry to ‘rain on your parade’
Dịch thuật tiếng Anh thông qua Thành ngữ tiếng Anh 'rain on your parade' sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn ý nghĩa câu thành ngữ và áp dụng vào
Jun
Từ vựng với động từ to do
To do là động từ tiếng Anh quan trọng vì nó có nhiều chức năng. Cùng tìm hiểu một số cách dùng từ với động từ to do qua bài
Mar
Động từ tiếng Anh thường dùng | to have và to go
Have – had – had Have + nouns Have Lunch/dinner/breakfast/a meal Have a party/a meeting/a competition Have a lesson/an exam/homework Have a cup of tea/a drink/a sandwich Have a shower/a
Oct
New York có nghề gì lạ?
Tại thành phố New York có đủ các nghề từ “thượng vàng” cho đến “hạ cám” cũng như ở hầu hết các thành phố lớn trên thế giới.
Sep
6 lý do để bạn du lịch Hội An
Nếu bạn đang thắc mắc đi Hội An có gì chơi, thì bài viết này sẽ cung cấp cho bạn sáu lý do rất hợp lý để xách balô lên
Jul