Hai từ breach và violation có nét nghĩa chung là vi phạm một nguyên tắc, điều luật, hay thỏa thuận nào đó. Tuy nhiên hai từ này thường được dùng trong những ngữ cảnh khác nhau. Nói là “thường” vì không phải lúc nào cũng vậy, hoặc không thể dùng thay cho nhau, mà là cách người ta hay nói trong ngữ cảnh cụ thể.
Breach thường dùng để chỉ sự vi phạm điều khoản hợp đồng. Khi một trong các bên không hoàn thành bổn phận của mình, hoặc không thực hiện đúng cam kết.
- The company faced a lawsuit due to a breach of their contractual obligations with their supplier. (Công ty đó bị kiện do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng đối với nhà cung cấp)
- In the event that one Party believes the other has breached any provision of this contract, the aggrieved Party shall notify the breaching Party in writing, detailing the specific nature of the alleged breach. The breaching Party shall have a period of 30 days from receipt of said notice to remedy the breach or to provide a satisfactory explanation. (Nếu một bên tin rằng bên kia đã vi phạm điều khoản bất kỳ của hợp đồng này, thì bên bị vi phạm phải báo cho bên vi phạm bằng văn bản, chi tiết về bản chất của việc vi phạm. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo vừa nêu, bên vi phạm phải có giải trình thỏa đáng.)
Violation thường dùng để chỉ sự vi phạm pháp luật hoặc một quy định. Như phạm luật giao thông hoặc các quy định về quản lý môi trường.
- Running a red light is a serious traffic violation that can result in hefty fines. (Vượt đèn đỏ là phạm luật nghiêm trọng có thể bị phạt nặng.)
- The factory was shut down due to multiple health and safety violations. (Nhà mày này bị đóng cửa do các vi phạm về an toàn và sức khỏe.)
- The unlawful detention of the journalist was seen as a clear violation of human rights. (cầm tù trái luật nhà báo ấy là sự vi phạm nhân quyền một cách rõ ràng.)
Đọc thêm:
Phân biệt The UK, England và Great Britain
Phân Biệt Help và Aid
Phân Biệt Entrepreneur và Businessman