Thành ngữ to whistle in the wind dùng để nói về những cố gắng trong vô vọng nhằm thay đổi một thực tế không thể thay đổi được. Nó cùng nói về những lạc quan quá đáng, những kỳ vọng xa vời, không có cơ sở và thường trái với những gì mà thực tế đang diễn ra.
Nguồn gốc của thành ngữ to whistle in the wind được cho là từ hình ảnh người ta huýt sáo trong gió, một hành động vô nghĩa và vô dụng, vì khi đi trong gió bạn không thể nghe được tiếng huýt sáo do hơi phát ra sẽ bị gió cuốn đi ngay. Thành ngữ này được dùng lần đầu tiên vào cuối thế kỷ 19, trở nên phổ biến vào thế kỷ 20.
Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng thành ngữ này:
- “He’s always been optimistic, but this time he’s really whistling in the wind if he thinks he’s going to win the lottery.”
- “She refused to believe that the company was in financial trouble, but in the end, she was just whistling in the wind.”
- “He’s been trying to whistle in the wind for years, but the reality of the situation is that he’s never going to be able to pay off his debt.”
- “The government has been trying to whistle in the wind about the state of the economy, but eventually the truth will come out.”
Những nhân vật trong các ví dụ trên rõ ràng đã lạc quan quá mức, có những kỳ vọng phi thực tế mà không hề có căn cứ hay cơ sở gì. Trong khi đó, thực tế lại là tình huống trái ngược.
❖Thành ngữ Deer caught in headlights – sợ điếng người
❖Thành ngữ don’t bite off more than you can chew