Nation và country thường được dùng như những từ đồng nghĩa. Tuy nhiên giữa chúng cũng có một số khác biệt về ý nghĩa mà bạn cần nắm vững để sử dụng chính xác trong các ngữ cảnh khác nhau.
Country
“Country” – quốc gia – là một thực thể chính trị. Chúng ta thường nói countries hoặc states, nhất là khi nói về chính trị. Joshua Keating, cựu biên tập tạp chí Foreign Policy, nói rằng cần phải có nhiều thứ thì mới được tính là country.
Một country thì phải có đất hay lãnh thổ. Người dân phải sống ổn định trên lãnh thổ ấy. Cộng đồng quốc tế cũng phải công nhận biên giới của country ấy.
Tiếp theo, country phải có chủ quyền (sovereignty), quyền tài phán trên lãnh thổ của mình, và phải được các quốc gia khác công nhận. Cuối cùng, country phải có chính quyền.
Một số ví dụ về cách dùng từ country:
- There are no countries in Antarctica, but some countries like Chile and New Zealand have claimed areas of it.
- I have been to several countries in Europe including Romania, Czechia, Estonia and Finland.
- Even though The United States is made up of smaller units called “states,” they are not sovereign countries and are not internationally recognized as such.
- California is a state and has the world’s 4th largest economy, but it is not a country.
Chúng ta thường dùng country và state như những từ đồng nghĩa, nhất là cần phân biệt từ country với nghĩa là đồng quê, nông thôn.
- Regina enjoys going to the country on the weekends to visit her family’s farm in West Virginia.
Regina thích về vùng nông thôn vào cuối tuần để thăm trang trại gia đình ở vùng West Virginia.
✔ Phân biệt cách dùng improve, increase và enhance
✔ Study và learn khác nhau thế nào?
✔ Sự khác nhau giữa thereby và therefore
Nation
Nation có hai nghĩa khác nhau. Thứ nhất, nation đồng nghĩa với country và state, tức là quốc gia.
- There are 193 nations that make up the international organization called The United Nations.
Có 193 quốc gia trong khối Liên Hiệp Quốc - The nation of Argentina recently won the FIFA World Cup.
Nước Argentina mới chiến thắng World Cup gần đây.
Nation còn một nghĩa khác, đó là dân tộc.
Đôi lúc country và state được đại diện bởi một nation, tức là một dân tộc đại diện cho một đất nước, ta gọi là nation-state, tức là một dân tộc có đất nước, có chủ quyền lãnh thổ.
- Japan, Finland, and even the United States are considered nation-states.
Có những dân tộc không có quốc gia (without a country), chẳng hạn người Tây Tạng đang phải sống lưu vong ở Ấn Độ sau khi bị nhà nước Trung Quốc đuổi khỏi lãnh thổ cư trú của họ. Dân tộc Kurd ở Iran cũng không có đất nước.
- The Kurdish nation lives throughout a region called Kurdistan, which is spread throughout five countries. Kurds have a common language and culture.
Dân tộc Kurd sống trên khu vực gọi là Kurdistan, trải rộng trên 5 quốc gia. Họ có ngôn ngữ và văn hóa riêng.
Trên đất là một số khác biệt giữa country và nation. Hai từ này đồng nghĩa khi để chỉ một quốc gia, nhưng nation còn có nghĩa khác là dân tộc sống trên một country nào đó, hoặc một dân tộc không có country.