Có một số thứ mình tin chắc nó hoạt động và có hiệu quả, vì đã thử qua rồi. Cụm từ tried-and-true được sử dụng như một tính từ để mô tả những thứ như vậy.
Cách dùng
Chúng ta thường nói
A method (một phương pháp)/ a process (một quy trình) is tried-and-true
tức là đã được kiểm chứng tính hiệu quả và độ tin cậy.
Nếu một phương pháp, hoặc cách làm, đã được tried-and-true thì nó sẽ trở thành go-to way of doing (cách thức làm việc) của bạn.
Còn từ nào đi với tried-and-true không?
Ta cũng có: a tried-and-true remedy (một phương thức đã được kiểm chứng); a tried-and-true cure (một cách trị liệu đã qua thử nghiệm)
Ta cũng nói: a tried-and-true formular (một công thức)/approach (một cách tiếp cận)/ set of instrucitons (một bộ chỉ dẫn) đã được kiểm nghiệm tính hiệu quả.
Every dog has its day và thành ngữ tiếng Anh về chó
Don’t sweat it và một số thành ngữ với Sweat
Tìm hiểu về kiểu nhận xét Tongue-in-cheek trong tiếng Anh
Lễ Tạ Ơn và thành ngữ to count your blessings
Một ví dụ về tried-and-true
A: You look a little tired. Have you not been feeling well?
Trông cậu mệt đó. Cậu không khỏe hả?
B: No, I’m not sick. I haven’t been sleeping well.
Không, tớ không có bị ốm, chỉ là ngủ chập chờn.
A: You should try my tried-and-true remedy for getting better sleep.
Có một phương pháp trị mất ngủ đã được kiểm chứng mà cậu nên thử.
B: Sure! I’ll try anything.
Vậy ư! Miễn ngon là tớ sẽ thử.
A: I take a really long run about an hour before bedtime.
Thường tớ chạy bộ một tiếng trước khi ngủ.
B: Correction. I’ll try anything … but that. Running may work wonders for you but not for me. Do you have any other dependable go-to remedies?
Vậy ư. Tớ đã thử rồi. Nhưng chắc nó hợp với cậu chứ không phải với tớ. Cậu có biện pháp ăn chắc nào khác không?
A: You could drink a cup of warm milk before bed.
Thử uống sữa nóng xem sao.
B: Now, that sounds like my kind of remedy.
Nghe cũng hay đó.