To catch a crab (lỡ nhịp chèo) là thuật ngữ trong bộ môn chèo thuyền (rowing), nó mang một trong những nghĩa sau:
- Để mái chèo chạm mặt nước khi di chuyển nó ngược lại.
- Mái chèo không chạm mặt nước khi cùng đồng đội đẩy nhịp chèo mới.
- Mái chèo vẫn còn nằm dưới nước trong khi đồng đội đã chèo nhịp tiếp theo.
The boat jerked as I caught a crab with my oar.
Chiếc thuyền chòng chành vì tôi lỡ nhịp chèo.
Cả ba ý nghĩa trên có điểm chung là chèo thủ bị lỡ nhịp với đồng đội. More severe crab catching (lố nhịp chèo) có thể khiến chèo thủ ngã xuống thuyền, hoặc tệ hơn là rơi xuống nước.
Nguồn gốc từ catch a crab
Câu nói này có lẽ phỏng theo một câu nói khác của người Ý: ‘pigliare un granchio a secco‘ – to catch a crab on dry ground – bắt cua trên đất, ám chỉ một hành động ngớ ngẩn. Tiếng Việt cũng có một vài từ tương tự như: trượt vỏ chuối, vồ ếch ta hay dùng khi thấy ai đó có động tác nào đó trông kỳ khôi.
Catch a crab xuất hiện lần đầu tiên trong một cuốn từ điển tên là Classical Dictionary of Vulgar Tongue, một cuốn từ điển vô danh xuất bản năm 1788, trong đó nó được định nghĩa như sau:
The action of missing the water with the stroke, or to any other action which causes the rower to fall backward.
Nhìn chung thì không ai chắc chắn về nguồn gốc chính xác, nhưng giờ thì hễ tay chèo thủ nào mà chèo sai, chèo lộn, chèo ngược ngào với đồng đội thì người ta đều nói anh ta đã caught a crab.