English Study

Thể phủ định và nghi vấn của Phrasal verbs với do, does, did

28 views
chia thì cho phrasal verbs

Cũng như các động từ thông thường, để tạo thể phủ định và nghi vấn cho phrasal verbs thì ta dùng các trợ động từ do, does,did để tạo thể phủ định và nghi vấn.

Thể nghi vấn phrasal verb ở thì hiện tại

Ở thì hiện tại, thể nghi vấn được tạo bằng trợ động từ do (trừ khi chủ ngữ là he, she, it hoặc tên riêng).

  • Why do. I always fall for losers?
  • Do you sometimes doze off in class?
  • Do we ever give in to pressure?
  • How do these bottle tops come off?

Khi chủ ngữ là he, she, it hoặc tên riêng thì ta dùng does. Nhớ rằng không thêm -s vào sau động từ trong thể nghi vấn.

Does this welding torch throw sparks up into the air?

Thể phủ định ở thì hiện tại

Thể phủ định tạo bằng do not hoặc don’t, ngôi thứ ba số ít (he, she, it hoặc tên riêng ) thì dùng does not hoặc doesn’t

  • I used to doze off while driving, but I don’t anymore.
  • I think he has the flu because you don’t usually throw up when you have a cold.
  • We don’t usually fall for crazy stories like that.
  • If his dogs do not stay off our lawn, I’m going to call the dogcatcher..
  • If Mark doesn’t pull through, five children will be without a father.

Thể nghi vấn ở thì quá khứ

Chúng ta dùng trợ động từ did để tạo thể nghi vấn ở thì quá khứ, động từ chính viết ở thể nguyên mẫu.

  • I’m so embarrassed. Why did I fall for his lies?
  • Did the patient pull through?
  • How many times did he throw up?
  • Did we give in to their demands?
  • Did they hear about the explorer who was eaten by piranhas?

Thể phủ định ở thì quá khứ

Chúng ta dùng cấu trúc did not hoặc didn’t để tạo thể phủ định ở thì quá khứ, động từ chính ở thể nguyên mẫu.

  • I was really sick, but I didn’t throw up.
  • You didn’t fall for that nonsense, I hope.
  • He pulled and pulled, but the bowling ball did not come off.
  • We didn’t hear about the half-price sale until it was too late.
  • I’m sorry. We tried everything, but she didn’t pull through.

Xem thêm:
Tính tách rời và không thể tách rời của ngữ động từ (phrasal verbs)
Cụm động từ break down, break up, break off, make up, make up for và fall out

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của các cụm động từ:

Come off

Hiện tạiThể -ingQuá khứQuá khứ phân từ
Come off & comes offComing offCame offCome off

1. Come off. When something comes off, it becomes detached from what it was attached or fastened to. Bung ra, tuột ra khỏi một cái gì đó mà nó được gắn vào.

  • Be careful with this old book. The cover’s coming off.
    Dùng sách cũ xin cẩn thận kẻo bìa sẽ bung ra.
  • That paint won’t come off your hands unless you use turpentine.
    Sơn dính vào tay sẽ không tróc ra trừ khi dùng dầu thông [để rửa].

2. Come off. When an event comes off, it is successful. Kết thúc tốt đẹp (một sự kiện hoặc chương trình)

  • The party came off well. Everyone had a lot of fun.
    Buổi tiệc kết thúc tốt đẹp. Mọi người đều vui vẻ.
  • The attack didn’t come off the way the general planned it.
    Cuộc tấn công đã không kết thúc theo dự tính của vị tướng.

3. Come off . When you say “Come off it” to people, you are saying that you think something they have said is untrue or foolish. Người ta thường nói “come off it” (thôi dẹp đi) khi cảm thấy đối phương đang nói những điều ngu ngốc hoặc không đúng sự thật.

  • It’s 2:00 A.M., you come home smelling like beer, and you say you were working late at the office? Oh, come off it!
    2 giờ sáng, anh về nhà nồng nặc mùi rượu mà vẫn nói là tăng ca ư? Thôi dẹp đi.

Doze off

Hiện tạiThể -ingQuá khứQuá khứ phân từ
Doze/dozes offDozing offDozed offDozed off

1. Doze off. When you fall into a light sleep, you doze off. Ngủ gật, ngủ quên.

I went to a movie last night, but it was so boring I dozed off.
Tối qua tớ đi xem phim, nhưng mà phim chán quá nên tớ ngủ quên luôn.

If I have a drink at lunch, I’m sure to doze off at my desk.
Buổi trưa mà nhậu thì thể nào tôi cũng ngủ gục trên bàn làm việc.

Fall for

Hiện tạiThể -ingQuá khứQuá khứ phân từ
Fall/falls forFalling forFell forFallen for

1. Fall for. When someone successfully tricks or deceives you, you fall for the trick or deception or you fall for it. Tin vào, nghe theo một lời nói dối hoặc trò lừa gạt.

  • I feel like an idiot. The salesman promised me it was a real diamond, not glass, and I fell for it.
    Tôi thấy mình như tên ngốc. Tay bán hàng khăng khăng đó là kim cương thật chứ không phải pha lê, và tôi đã nghe theo hắn.
  • Your girlfriend told you that guy she was dancing with at the party was her brother? How could you fall for a story like that?
    Bạn gái cậu bảo là cái tay khiêu vũ với cô ta ở bữa tiệc đó là anh trai ư? Sao cậu có tin vào một câu chuyện như thế?

2. Fall for. When you suddenly feel a strong attraction to someone or something, you fall for that person or thing. Phải lòng, say nắng, trót yêu, say mê, có tình cảm với ai đó hoặc thứ gì đó một cách bất ngờ, mạnh mẽ, tình yêu sét đánh.

  • Jim met Sam’s sister last week, and now he calls her every day. I guess he really fell for her in a big way.
    Jim gặp chị của Sam hồi tuần trước, thế là giờ đây ngày nào anh ta cũng gọi cô. Tớ đoán anh ta đã cô ấy như điếu đổ rồi.
  • When I saw this house, I fell for it immediately, and I made an offer the same day.
    Vừa thấy căn nhà là tôi đã ưng ngay, và quyết định mua ngay trong hôm đó.

Give in

Hiện tạiThể -ingQuá khứQuá khứ phân từ
Give/gives inGiving inGave inGiven in

1. Give in (to) . When someone pressures or forces you to do something or allow something even though you do not want to, you give in. Nhượng bộ, chiều theo khi có ai đó tạo áp lực hoặc ép buộc bạn phải làm gì đó bạn không muốn.

My son drove me crazy asking me to buy him a new bicycle, and I finally gave in.
Thằng con khiến tôi phát điên khi cứ đòi mua xe đạp mới, cuối cùng tôi cũng phải chiều ý nó.

The strike lasted for eight months, but the company never gave in to the workers’ demands.
Cuộc đình công kéo dài 8 tháng, nhưng công ty không bao giờ nhượng bộ trước những đòi hỏi của công nhân.

Hear about

Hiện tạiThể -ingQuá khứQuá khứ phân từ
Hear/hears aboutHearing aboutHeard aboutHeard about

1. Hear about. When you hear and learn information about someone or something, you hear about it. Nghe nói, nghe biết một thông tin về ai đó hoặc điều gì đó.

  • Have you heard about the new Thai restaurant downtown?
    Anh có nghe nói về nhà hàng Thái vừa mở dưới phố không?
  • I heard about the earthquake on CNN.
    Tôi có nghe về trận động đất trên đài CNN.

Pull through

Hiện tạiThể -ingQuá khứQuá khứ phân từ
Pull/pulls throughPulling throughPulled throughPulled through

1. Pull through. When you recover from a serious illness or injury, you pull through. Bình phục sau một cơn bạo bệnh hoặc chấn thương.

  • The doctor didn’t think his chances were very good, but he pulled through.
    Vị bác sĩ không nghĩ anh ta có nhiều cơ hội, thế mà anh đã bình phục.
  • Erik is very sick, but he’s young and strong, so I’m sure he’ll pull through.
    Erik ốm nặng, nhưng anh trẻ và khỏe, nên chắc chắn sẽ khỏi bệnh thôi.

Stay off

Hiện tạiThể -ingQuá khứQuá khứ phân từ
Stay/stays offStaying offStayed offStayed off

1. Stay off. When you stay off something, you don’t walk or sit on it. Giữ khoảng cách, tránh xa thứ gì đó để khỏi bước hay ngồi lên nó.

  • You kids can play in the living room, but stay off the Persian rug.
    Mấy đứa có thể chơi trong phòng, nhưng hãy tránh cái thảm Ba Tư ra giùm.
  • What can I do to get my cat to stay off the kitchen counter?
    Tôi có thể làm gì để lũ mèo tránh xa chỗ bếp?

Throw up

Hiện tạiThể -ingQuá khứQuá khứ phân từ
Throw/throws upThrowing upThrew upThrown up

1. Throw up. When people throw up, they vomit. Ói, nôn mửa

  • Alex was so sick that he threw up all over my shoes.
    Alex say xe tới mức nôn thốc nôn tháo ra giày tôi.
  • I feel like I’m going to throw up.
    Tôi cảm giác như sắp ói tới nơi.

2. Throw…up. When something causes small particles of dirt, dust, or a liquid to rise into the air, it throws them up. Phát tán bụi, chất bẩn, hoặc nước vào trong không khí.

  • Be careful with that chain saw — It’ll throw sawdust up in your eyes.
    Hãy cẩn thận với cái cứ – Nó sẽ văng mạt cưa vào mắt anh đó.
  • Don’t stand too close to the fire; it’s throwing up sparks.
    Đừng đứng gần đống lửa kẻo nó bắn tia lửa ra đó.
5/5 - (3 votes)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN

Leave a Comment