Thời tiết lạnh ảnh hưởng đến hoạt động của đầu óc và cơ thể chúng ta. Có lẽ đó là lý do có rất nhiều thành ngữ kết hợp từ cold với các bộ phận trên cơ thể. Cùng Dịch thuật Lightway tìm hiểu nhé.
Coldhearted
Ví dụ dễ thấy nhất là tính từ coldhearted (lạnh lùng) để nói về những người khó gần, và lạnh nhạt. Khi miêu tả hành động thì coldhearted nghĩa là vô tâm, vô cảm khi làm gì đó.
Có nhiều bài hát nói về những người lạnh lùng (coldhearted men or women), những người đã từng tan vỡ trong tình yêu, nên lòng họ chai sạn.
Chẳng hạn ta có bài Cold Hearted của Paula Abdul, hát về một anh chàng lạnh lùng đã từng tan vỡ:
He’s a coldhearted snake, look into his eyes,
Oh, oh he’s been telling lies. He’s a lover boy at play,
He don’t play by the rules oh, oh, oh …
Bài hát này từng là một hit đình đám.
Có lẽ ăn theo sự nổi tiếng của bài hát, năm 2010 Zac Brown Band phát hành một bài hát với tựa đề y chang.
Pretty little words covered your dark and crooked heart
With a forked tongue I fell in love,
Then I fell apart
You are so
Cold hearted
Cold-blooded
Những tính từ tương tự thường có dấu gạch nối, như cold-blooded. Bò sát, các loài động vật lưỡng cư và hầu hết loài cá đều thuộc những động vật máu lạnh (cold-blooded animals). Tức là chúng không thể kiểm soát nhiệt độ cơ thể. Các động vật có vú đa phần thuộc nhóm máu nóng (warm-blooded). Đó là về sinh lý thuần túy. Nhưng có nhiều người ta gọi họ là máu lạnh (cold-blooded), với nghĩa ẩn dụ.
Cold-blooded people là những người không có cảm xúc hay lòng trắc ẩn. Họ giết người không ghê tay và chẳng cần lý do gì hay với bất kỳ lý do gì.
Chúng ta trở lại với loài cá!
Như đã nói, hầu hết các loài cá là loài máu lạnh (cold-blooded). Vậy nên, nếu bạn gọi cá hồi, hay cá mập là loài máu lạnh thì là điều bình thường, chẳng có gì xúc phạm chúng.
Cold fish
Nhưng nếu bạn gọi ai đó là cold fish (kẻ lạnh lùng)thì là một câu chửi rất nặng.
Cold-fish (kẻ lạnh lùng) là kẻ rất thiếu sự thân thiện, vô tâm, vô cảm, và không có tình thương. Cold fish chẳng bao giờ dành cho ai cái gì.
Tuy nhiên, không phải cứ ai không bày tỏ cảm xúc thì đều là một kẻ lạnh lùng (cold fish). Một số người đơn giản chỉ là không muốn bày tỏ cảm xúc với những người chưa thân thiết. Ta có thể mô tả họ bằng những thành ngữ cold hands, warm heart. Tức là ngoài lạnh mà trong thì ấm áp. Bên ngoài tuy lạnh lùng nhưng bên trong thì tử tế. Họ chỉ là không biểu hiện ra ngoài mà thôi.
Thành ngữ khác:
Cẩn thận lời nói với thành ngữ the genie is out of the bottle
Bạn có bao giờ find a pot of gold at the end of a rainbow
Một số thành ngữ nói chuyện tiền bạc trong tiếng Anh
Getting cold feet
Nói về bàn tay (hands) thì ta biết rằng bàn tay và bàn chân là những bộ phận nhạy cảm nhất với cái lạnh. Getting cold feet tức là cảm thấy tẻ nhạt, trong một cuộc nói chuyện hoặc một chuyến đi chơi.
To get cold feet tức là bạn sợ phải làm điều gì đó mà bạn đã quyết định sẽ làm. Thường là trong những tình huống ta thấy căng thẳng hoặc lo lắng, chẳng hạn như phải dẫn một cuộc họp lớn, hoặc phát biểu trước đám đông.
Nhưng người ta thường dùng từ này cho các cuộc hôn nhân, khi những đôi tân hôn cảm thấy lo âu trước ngày cưới. Họ tự hỏi liệu mình có đang làm đúng không. Nếu cô dâu có sự lo lắng và thiếu chắc chắn như thế, người thân sẽ thường khuyên: Don’t worry! This is a classic case of cold feet.
Một bộ phận khác trên cơ thể cũng được dùng trong thành ngữ với cold, đó là vai (shoulder).
Give someone the cold shoulder (quay lưng làm ngơ) tức là một lời từ chối, bạn phớt lờ họ. Câu thành ngữ này có lẽ xuất phát từ động tác thực tế là quay lưng lại với ai đó. Bạn có thể give a cold shoulder to a friend nếu người bạn đó thất hứa, hoặc với ai đó bạn cảm thấy không thích.
Và đó là một số thành ngữ với cold liên quan đến bộ phận trên cơ thể chúng ta. Hy vọng các bạn thấy thú vị.