Phrasal verb (tiếng Việt kêu là ngữ động từ hoặc cụm động từ) có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Rủi thay là không có quy tắc nào giúp bạn nhận biết cái nào ra cái nào, chỉ có cách là ghi nhớ mà thôi.
Những ngữ động từ có thể tách rời
Tức là túc từ (object) có thể chen vào giữa. Nếu túc từ là một danh từ thì nó có thể đứng đâu tùy ý người dùng, có thể cho nó đứng giữa verb với particle, hoặc đứng sau particle.
- I took my shoes off.
- I took off my shoes.
Nhưng nếu là đại từ thì nó phải nằm giữa verb và particle.
- I took them off.
I took off them.
Có một dạng câu mà phrasal verb bắt buộc phải tách rời, đó là khi nó có hai objects.
- She put a blanket on.
- She put on a blanket.
- She put a blanket on the bed.
She put on a blanket the bed.
Phrasal verbs không thể tách rời
Và có nhiều ngữ động từ không thể tách rời, tức là không được phép chèn object vào giữa verb và particle.
- He ran into a tree.
He ran a tree into.
Trong bài viết này, mời các bạn cùng dịch thuật tiếng Anh Lightway tìm hiểu một số phrasal verbs.
Come from
Present tense | -ing form | Past tense | Past part. |
Come from & comes from | Coming from | Came from | Come from |
1. Come from nghĩa là đến từ, xuất thân từ… dùng để nói về xuất xứ hoặc quê quán của bản thân. Bạn có thể come from a place where you were born (đến từ nơi bạn sinh ra), hoặc come from a family or a social situation (gốc gác gia đình hoặc địa vị xã hội).
Mike comes from Alaska, so he’s used to cold weather.
Mikes đến từ Alaska, anh ấy đã quen với thời tiết lạnh.
Jane had a difficult childhood. She came from a broken home.
Jane có tuổi thơ khó khăn. Cô ấy xuất thân một gia đình đổ vỡ.
2. come from: bắt nguồn từ… nói về nguồn gốc, xuất xứ của một thứ gì đó.
The word “admiral” comes from an Arabic word.
Từ “admiral” xuất xứ từ một từ tiếng Ả Rập.
The mechanic heard a strange sound coming from the engine.
Cỗ máy nghe có âm thanh lạ phát ra từ động cơ.
Figure out
Present tense | -ing form | Past tense | Past part. |
Figure out & figures out | Figuring out | Figured out | Figured out |
1. figure…out [object ở giữa có thể là danh từ hoặc đại từ]. nghĩa là tìm ra, phát hiện ra, như câu trả lời cho một câu hỏi, giải pháp cho một vấn đề, hoặc lý do cho một hành động v.v. Bạn suy nghĩ và hiểu ra được điều bạn đang băn khoăn.
Joe’s so hostile all the time. I can’t figure him out.
Joe lúc nào cũng hầm hầm. Tôi không thể hiểu anh ta thế nào.
I looked everywhere for my keys, but I couldn’t figure out where I put them.
Tôi tìm chìa khóa khắp nơi, nhưng không thể nhớ ra đã bỏ nó ở đâu.
Give back
Give back & gives back – giving back – gave back – given back
1. Give…back: trả lại thứ gì đó cho người khác.
Can I use your pen? I’ll give it back after the test.
Tôi mượn bút của bạn được chứ? Tôi sẽ trả nó lại sau bài kiểm tra.
Timmy, give that toy back to your sister right now!
Timmy, trả đồ chơi cho em con mau!
Học văn phạm:
Hỏi người khác làm nghề gì bằng tiếng Anh?
Sự khác nhau giữa văn phạm tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ
Hobson’s choice và những cách diễn đạt về sự lựa chọn
Look for
Look for & looks for – looking for – looked for – looked for
1. Look for (something or someone): tìm kiếm. Bạn cố gắng đi tìm ai đó hoặc thứ gì đó. Nên phân biệt look for (đang đi tìm) với động từ to find (đã tìm thấy).
I looked for you at the party, but I didn’t see you.
Tớ tìm cậu trong bữa tiệc mà không thấy.
Excuse me, can you help me? I’m looking for 303 Main St.
Xin lỗi phiền anh giúp tôi, tôi đang tìm số 303 đường Main.
Put on
Put on & puts on – Putting on – put on – put on
1. Put…on: Đây là một từ có thể dịch ra tiếng Việt theo rất nhiều cách, tùy ngữ cảnh nó được sử dụng, nhưng nghĩa khái quát là áp dụng một thứ gì đó lên người mình.
I put on my new dress before going to the party.
Tôi mặc váy mới trước khi đến dự tiệc.
Eric forgot to put suntan lotion on, and now he’s as red as a lobster.
Eric đã quên bôi thuốc chống nắng, giờ trông anh ta đỏ như tôm càng.
2. put…on: nghĩa thứ hai là đặt để, bố trí một đồ vật, áo dụng một thứ gì đó, cũng tùy ngữ cảnh mà chọn từ tiếng Việt cho phù hợp.
I put the book on the table.
Tôi đặt cuốn sách lên cái bàn.
Jerry put too much fertilizer on his lawn, and now he has to cut it twice a week.
Jerry đã bón quá nhiều phân lên đám cỏ, giờ anh ta phải đi cắt hai tuần một lần.
3. put…on: dán hoặc cố định cái này lên cái kia.
The Wilson’s put a new roof on their house last year.
Nhà Wilson đã lắp mái nhà mới lên căn hộ của họ vào năm ngoái.
I told the tailor to put red buttons on the dress he’s making for me.
Tôi dặn anh thợ may đính khuy màu đỏ lên bộ váy của tôi.
4. put…on: nếu bạn put on weight thì tức là bạn tăng cân.
Did you see Mike? He’s put on so much weight that I didn’t recognize him.
Cậu có thấy Mike không? Anh ta tăng cân thấy sợ, tớ không nhận ra luôn.
I need to go on a diet. I’ve been putting on a lot of weight lately.
Tớ phải ăn kiêng thôi, gần đây tớ đang tăng cân quá chừng.
5. put…on: tổ chức, bố trí, sắp đặt, nhất là khi bạn làm sự kiện gì đó cho mọi người, như một buổi văn nghệ.
The club put on a show to raise money for the party.
Câu lạc bộ sẽ tổ chức một buổi diễn quyên tiền trong bữa tiệc.
That opera hasn’t been put on in more than 200 years.
Vở nhạc kịch ấy đã không được trình diễn trong hơn 200 năm nay.
6. put…on [informal]: trêu chọc, nói đùa.
You won the lottery? You’re putting me on!
Cậu thắng sổ số á? Cậu đang đùa tớ đó hả!
Don’t put me on — tell me the truth.
Đừng đùa tôi – nói sự thật đi.
* put-on là danh từ chỉ một việc gì đó bạn làm với mục đích lừa gạt hoặc trêu đùa người khác, dựng chuyện, thêu dệt.
He didn’t really win the lottery. It was all a big put-on to impress his girlfriend.
Anh ta nào có trúng số. Đó chỉ là trò lừa gạt/chuyện thêu dệt/dựng chuyện để gây ấn tượng với cô bạn gái.