Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng thảo luận về những cách nói và thành ngữ trong tiếng Anh dùng để diễn đạt sự may mắn hay những thành công lớn.
Có nhiều khi trong cuộc sống, mọi việc diễn ra thật suân sẻ. Chúng ta thắng lớn. Hay nói cách khác, we hit the jackpot (trúng số độc đắc).
Theo nghĩa đen thì hit the jackpot tức là bạn thắng được rất nhiều tiền nhờ mua sổ số. Trúng số (jackpot) có thể coi là tột đỉnh của sự may mắn.
Một số bang ở Mỹ sổ số hàng tuần. Tiền thưởng cứ cộng dồn cho tới khi có người thắng giải. Một số loại sổ số jackpot có thể trúng hàng triệu đô la.
Có lần tôi nghe kể một người thực sự trúng jackpot (hit the jackpot). Ông ta ít khi mua vé số hay chơi các môn cờ bạc. Nhưng hôm đó không hiểu sao ông lại mua một tờ. Kết quả thật động trời, ông ta trúng vài triệu đô, biến thành đại gia sau một đêm (struck it rich). Có thể nói ông ấy đã ăn một quả để đời (made a killing!).
Các thành ngữ khác:
Half a loaf is better than no bread – Méo mó có hơn không
Những thành ngữ liên quan tới gió (wind) trong tiếng Anh
Thành ngữ A bird in hand is worth two in the bush – ăn chắc mặc bền
Nhưng, trúng số độc đắc (hitting the jackpot) không phải lúc nào cũng chỉ nói về tiền. Nó còn dùng để nói ai đó thành công lớn, thường là nhờ sự may mắn. Chẳng hạn, nếu bạn bất ngờ tìm được một công việc tốt, lương cao, môi trường làm việc tuyệt vời, khi đó bạn có thể nói mình đã trúng số độc đắc (hit the jackpot).
Có một chị kia đang hẹn hò một anh chàng đẹp trai. Không chỉ bảnh trai và thông minh, cô nàng còn phát hiện anh chàng cực kỳ giàu có. Quả thật quen được anh ta là cô nàng đã trúng số độc đắc rồi (hit the jackpot).
Còn nhiều cách nói khác có ý nghĩa tương tự. Nếu bạn trúng một quả lớn (hit it big) hay chớp được thời cơ (hit the big time), thì cũng giống như bạn đã trúng số độc đắc (hit the jackpot).
Vậy thì, công việc của các bạn thế nào. Các bạn có cảm thấy mình trúng số độc đắc khi có được công việc này không?
Chúc các bạn sẽ luôn may mắn trong cuộc sống, và thỉnh thoảng hit the jackpot nhé.