English Study

The birds and the bees – chuyện bướm ong

604 views
thanh ngu birds and bees

Chào các bạn quay trở lại chuyên mục Thành Ngữ Tiếng Anh của nhóm dịch thuật Lightway. Xuân về là thời gian muôn vật bừng tỉnh, tràn đầy sức sống. Nhiều loại côn trùng, cây trồng, và cả động vật thức dậy sau một giấc ngủ đông dài. Birds and bees (chim và côn trùng) đặc biệt hoạt động mạnh thời gian này.

Hay nói tóm lại, all around life is buzzing. Cả thế giới quang ta đang bừng tỉnh.

Với nhiều người, mùa xuân là thời gian cua tình yêu. Với trẻ em thì là lúc chúng bắt đầu đặt đủ thứ câu hỏi, vì mùa xuân khiến chúng cảm thấy hào hứng với mọi chuyện. Những câu hỏi của trẻ con thường “ngô nghê” theo cách nghĩ của người lớn, và nhiều lúc rất khó trả lời, chẳng hạn Where do babies come from?

Chuyện bướm ong – birds and bee

Nói chuyện với trẻ em về tình dục (sex) là vấn đề quan trọng đối với các bậc làm cha mẹ. Nhưng chủ đề này không dễ trao đổi, và có thể gây khó chịu. Vậy nên, người ta thường mượn hình ảnh động vật để ví von giải thích về tình dục và và sự sinh sản.

Vài năm trước, cha mẹ và giáo viên mỗi khi đề cập đến chủ đề tình dục và sinh sản ở người, họ sẽ dùng hình ảnh the birds and the bees (chuyện bướm ong), như vậy họ có thể tránh phải nói thẳng ra từ sex.

Nhiều nguồn tài liệu cho rằng cụm từ này là của Samuel Taylor Colridge, một nhà văn Anh. Dưới đây là trích đoạn trong bài thơ Work Without Hope của ông.

All nature seems at work … The bees are stirring–birds are on the wing … and I the while, the sole unbusy thing, not honey make, nor pair, nor build, nor sing.
Cả thiên nhiên dường như hoạt động… bầy ong vo ve, đàn chim ríu rít… chỉ riêng tôi là kẻ thảnh thơi duy nhất, không làm mật, không kết đôi, không xây tổ, cũng không líu lo.

Học thành ngữ:
Tìm hiểu về quán ngữ (expression) Let’s ‘end with a high note’
Thành ngữ tiếng Anh về côn trùng, a bee in your bonnet.
Choir nghĩa là gì và thành ngữ preaching to the choir
When the Cat’s away, the mice will play – chủ vắng nhà gà mọc đuôi tôm

Các chuyên gia văn chương nói rằng câu bees are stirring birds are on the wing trong câu trên là ý nói ong và chim đang làm tình. Còn tác giả thì không.

Cụm từ the birds and the bees không thực sự rõ ràng. Nó có thể khiến trẻ em hỏi thêm những câu hỏi khác, hoặc hiểu lầm, gây ra thêm nhiều phiền toái hơn.

Cụm từ này đã có từ lâu, và nghe có vẻ đã cũ. Nhưng người Mỹ vẫn còn dùng ngày nay, thường là theo cách hóm hỉnh. Ta hãy nghe thử một câu chuyện dưới đây để xem một cậu trai dùng nó thế nào.

“Last night, my mother took me to my favorite restaurant. I thought it was to celebrate my good grades. But as it turns out, she said that just wanted ‘to talk about the birds and the bees.’ She actually said, ‘the birds and the bees!’ And the waiter heard! I’ve never been so embarrassed in my whole life!!”
Tối qua, mẹ dẫn tôi đến một nhà hàng ưa thích. Tôi nghĩ là thưởng cho điểm tốt của tôi. Nhưng hóa ra là bà muốn “nói về chuyện bướm ong”. Bà thực sự đã dùng cụm từ ấy, “the birds and the bees!”. Người phục vụ nghe được! Còn tôi thì chưa bao giờ thấy khó chịu như thế trong đời!

Facts of life

Ngoài cụm từ trên thì chúng ta còn có nhiều cách nói khác nghiêm túc hơn, được dùng một cách tế nhị nhằm tránh phải nói thẳng ra cụm từ sex education. Một trong những cụm từ đó là facts of life.

You take the good, You take the bad
You take them both and there you have
The facts of life, The facts of life

There’s a time you got to go and show
You’re growin’ now you know about
The facts of life, the facts of life.   

Bên trên là lời bài hát The Facts of Life, nhạc nền trong một chương trình truyền hình cùng tên lên sóng hồi thập niên 1980. Bối cảnh là ở một ngôi trường nữ sinh, và kịch bản rất hài hước. Nhưng nó bàn tới những vấn đề mà nữ sinh phải đối diện, chẳng hạn như tình dục và chuyện hẹn hò.

Vậy thì, the birds and bees the facts of life đều là những cách nói ví von để chỉ tình dục.

A little bird told me

Người ta còn có một cụm từ nói tránh khác liên quan tới bird. Nhưng cụm từ này là để tránh phải nói ra bạn đã nghe được một câu chuyện nào đó từ đâu.

Chẳng hạn bạn nghe được một bí mật nào đó từ ai đó, nhưng bạn không muốn nêu đích danh người đó ra, khi đó bạn có thể nói a little bird told me.

Nhưng hãy cẩn thận, vì cách nói này có thể sẽ hơi khó chịu với nhiều người.

5/5 - (5 votes)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN