A. Động từ to Go
Go nghĩa là di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
I go to work by bike. My brother goes by car.
Tôi đi làm bằng xe đạp. Anh tôi đi bằng xe hơi.
We went to Paris last summer.
Chúng tôi đã đi Paris mùa hè năm ngoái.
Shall we go to the swimming pool today?
Hôm nay chúng ta đi hồ bơi không?
Bạn cũng có thể điđến một nơi nào đó bằng cách đi bộ, hoặc đi xe, đi tàu, đi máy bay v.v. Nếu muốn nói rõ là đi bộ thì chúng ta dùng từ walk: We’re walking to work this morning.
Is this train going to Granada?
Con tàu này đi Granada phải không?
Where does this road go?
Con đường này đi tới đâu?
B. Go + giới từ (preposition)
Kim went in(to) his room and shut the door.
Kim đi vào phòng rồi đóng cửa lại.
Rani was tired. He went up the stairs slowly.
Rani mệt. Cậu ấy chậm chạp đi lên lầu
Yuko went out of the house and into the garden.
Yuko đi ra khỏi nhà và vào vườn.
The phone was ringing. She went down the stairs quickly.
Điện thoại đang reo. Cô mau chóng đi xuống lầu.
Go away. (cút đi)
I’m going back home this evening.
Tôi sẽ đi về nhà tối nay.
Học từ vựng:
Từ vựng với động từ to have
Từ vựng soạn thảo hợp đồng tiếng Anh
Omicron, Dogecoin và những từ bị phát âm sai năm 2021
C. Go + V-ing để chỉ các hoạt động
Go thường được dùng với các V-ing khi ta nói về các hoạt động khác nhau.
I hate going shopping | I ussually go swimming in the morning Tôi thường đi bơi buổi sáng. | Let’s go dancing Ta đi nhảy nhé. |
Do you like going sightseeing when you are on holiday? Bạn có thích đi ngắm cảnh vào ngày nghỉ không? | Hans goes skiing every winter. Hans đi trượt tuyết mỗi mùa đông. | Bob is going fishing today. Hôm nay Bob sẽ đi câu cá. |
D. Dùng go nói về các kế hoạch tương lai
Be going to thường được dùng để nói về những gì bạn dự định sẽ làm trong thời gian sắp tới.
On Saturday Jan is going to visit his aunt. On Sunday we’re going to stay at home. On Monday I’m going to meet Sam at the restaurant.
Thứ Bảy Jan sẽ đi thăm dì. Chủ Nhật chúng tôi sẽ ở nhà. Thứ Hai thì tôi sẽ đi gặp Sam tại nhà hàng.