Tính chất giống (giới-gender) của danh từ tiếng Anh

Tiếng Anh tuy không phân biệt văn phạm cho giống của danh từ, nhưng trong nhiều trường hợp thì ta cần xác định danh từ đó là giống đực hay cái để có thể chọn đại từ cho phù hợp.

giong-cua-danh-tu
47 views

Trong một số ngôn ngữ, danh từ có tính chất giới, hay giống (gender), tức là phân biệt đực (male) cái (female). Và quy tắc văn phạm đối với danh từ giống đực và giống cái sẽ khác nhau. Giới (giống) trong văn phạm không hoàn toàn giống với nghĩa sinh học. May thay, Tiếng Anh không có giới theo nghĩa văn phạm đối với các danh từ. Nhưng mặt khác, giới tính (đực hoặc cái theo nghĩa sinh học) của danh từ có thể sẽ tác động đến một số điểm văn phạm, nhất là về đại từ.

A cow… she hoặc it

A bull… he hoặc it

A girl… she

A boy… he

Phân biệt giới tính rất quan trọng khi cần sử dụng đại từ và các từ hạn định chỉ sở hữu. Và sự phân biệt này chỉ cần lưu ý khi danh từ ở dạng số ít.

He found his book.

He had been looking for it.

She found her book.

She had been looking for it.

Cũng có một số trường hợp, chẳng hạn như liên quan đến sự trung tính của các em bé hoặc động vật con, hoặc dùng giới tính nữ cho các loại phương tiện.

I just saw a mouse.

It was running across the room. The spider was spinning its web.

The beetle crawled into its hole.

The baby threw down its rattle.

I’ve got a new boat; she’s a real beauty.

Danh từ biểu thị cho người nam và động vật là giống đực thì sẽ sử dụng các đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu dành cho giống đực: he, him, his.

Danh từ biểu thị cho người nam và động vật thì là giống cái, thì sẽ sử dụng các đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu dành cho giống đực: she, her, hers.

Barry saw Linda. He called out to her that he had found her book.

Marcia saw Paul. She called out to him that she had found his book.

Madeleine saw Kim. She said ‘Hello’ to her.

Đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu dùng cho giới tính trung dung là it, its.

The truth will emerge. It always does.

Những vật thể không có sự sống (inanimate objects) và những khái niệm trừu tượng đều là giới tính trung dung.

Một số danh từ chỉ người có cùng một dạng dù dùng cho nam hay nữ. Nhưng danh từ dùng cho một nhóm, như government, hoặc team thì có giới tính trung dung, dù nhóm đó toàn nam hay toàn nữ.

The government has changed its policy.

The team has won its first medal at a major championship.

Có thể bạn quan tâm:
Động từ nguyên mẫu to infinitive được dùng như thế nào?
Một vài giới từ đi với provide
Từ That trong đàm thoại hàng ngày

Với một số danh từ có giới tính trung dung thì ta có thể chỉ cụ thể giới tính của nó nếu có đủ thông tin cần thiết. Và nếu không có thì việc lựa chọn đại từ cho nó sẽ là vấn đề.

a driver…he/she

the cook…he/she

doctor…he/she

Để giải quyết vấn đề này thì trong văn nói hoặc tiếng Anh bình dân, người ta dùng đại từ their. Nhiều người cho rằng dùng their là sai văn phạm, nhưng cách dùng đó được chấp nhận rộng rãi để tránh phải lặp lại một cụm từ dài his or her, hoặc him or her.

Each student must apply to his or her tutor for an extension.

Everyone must apply to their tutor for an extension.

Someone has left their coat in my room.

Đối với một số loài vật thì ta có những từ khác nhau để gọi con đực và con cái.

Horse (ngựa nói chung), mare (ngựa cái), stallion (ngựa đực), gelding (ngựa thiến)

Cow (bò cái), bull (bò đực), steer (bò thiến)

Sheep (cừu nói chung), ewe (cừu cái), ram (cừu đực).

Sự khác biệt về giới cũng thể hiện trong những danh từ nói về các mối quan hệ.

Parent (cha mẹ nói chung), mother (mẹ), father (cha)

Child (con cái nói chung), daughter (con gái), son (con trai)

Nhiều danh từ biểu thị nghề nghiệp không có sự phân biệt giới.

Engineer, doctor, programmer, mechanic, lawyer, driver.

Một số nghề nghiệp thì lại có từ cụ thể để phân biệt phái nam và phái nữ:

Call your bank manager today. (quản lý nam)

Sue is manageress of a hairdressing salon. (quản lý nữ)

Authors from all over the UK attended the ceremony. (Tác giả nam)

Here in the studio to talk about her new book is authoress Mary Farrell. (tác giả nữ).

– Nhiều người cho rằng không nên phân biệt như vậy, vì không cần thiết.

J.K. Rowling is a highly successful author.

Judi Dench is one of our finest actors.

Michelle Stewart has been promoted to Branch Manager.

– Một số người lại muốn dùng một từ hoàn toàn khác để tránh phải đề cập tới giới tính của người họ đang nói tới:

The chairman (nam chủ tịch), the chairperson (chủ tịch nói chung), the chair (chủ tịch)

Nếu cần thiết thì giới tính của một danh từ chung có thể trở nên rõ ràng bằng cách thêm một bổ ngữ miêu tả, chẳng hạn woman, hoặc male, female.

Would you prefer to see a woman doctor?

Male staff should use locker room B.

5/5 - (3 votes)

BÀI LIÊN QUAN