English Study

Những thành ngữ tiếng Anh về trẻ con

111 views
thanh ngu tieng anh ve tre em

Ankle biter

Ý nghĩa: Một từ tiếng lóng phát xuất tại Mỹ vào thế kỷ 19, dùng chỉ một đứa bé

  • Janice is pregnant again. With the twins still only two there’s soon going to be three ankle biters around the place. (Janice lại mang thai. Hai đứa sinh đôi mới hai tuổi, ít lâu nữa sẽ có thêm đứa thứ ba.)

Children should be seen and not heard

Một câu tục ngữ ý nói trẻ con không nên xen vào chuyện người lớn.

  • The old saying that children should be seen and not heard doesn’t apply to this record. (Câu nói trẻ em nên để ngắm chứ không phải để nghe không áp dụng trong trường hợp này.)

New kid on the block

Chỉ một người mới đến, tân binh.

  • Let’s go and play with him. Its hard being the new kid on the block. (Ra chơi với nó đi, người mới tới mọi thứ không dễ dàng gì.)

Gợi ý:
Rhyme, rhythem, và verse, nói về thơ trong tiếng Anh
Panic stations nghĩa là gì
Good và nice, hai tính từ có rất nhiều cách dùng

Up a daisy

Một câu nói có tính động viên trẻ con hãy đứng lên mỗi khi chúng bị vấp té.

  • Ooh, Tommy the toddler, fallen over again have you? Never mind – ups a daisy and let’s try again. (Oh, Tommy mới chập chứng biết đi, té hết lần này tới lần khác kia. Đừng lo, đứng lên tập lại nào.)

Wet behind the ears

Thành ngữ nói ai đó còn xanh và non lắm, như trẻ con không biết gì.

  • That Justin Bieber; he thinks he’s all grown up but he’s really pretty wet behind the ears. (Cậu Justin Bieber tưởng mình là người lớn, nhưng thật ra vẫn chỉ là một đứa trẻ miệng còn hôi sữa.)
4.7/5 - (3 votes)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN