English Study

Play the fool và những thành ngữ với từ fool

297 views
thanh ngu play the fool

Chào các bạn đến với chuyên mục thành ngữ tiếng Anh của nhóm dịch thuật Lightway. Trong bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm thiểu thành ngữ played the fool, và những thành ngữ cũng như cách nói có dùng từ fool.

Ở Mỹ, ngày 1 tháng 4 gọi là ngày Cá Tháng Tư. Vào ngày này bạn cần cẩn thận ko nên vội tin ai, vì đây là ngày “quốc tế lừa đảo”. Trong ngày này, người ta sẽ tìm cách gạt bạn, trêu chọc bạn để mua vui. Tất nhiên là những lời trêu chọc và đùa cợt vô hại mà thôi.

Vậy nhân ngày này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số thành ngữ liên quan đến từ fool trong tiếng Anh, chuyên dùng để trêu chọc người khác.

Có lẽ từ fool phổ biến nhất là dùng để chỉ ai đó ngờ nghệch, ngốc nghếch. Lừa một gã ngốc thì rất dễ.

To fool cũng có nghĩa là giả vờ giả vịt (pretend). Ví dụ, The child said he was sick but he was only fooling. He was in perfect health. (Thằng bé nói nó bị ốm, nhưng chỉ là giả vờ. Nó khỏe re.)

Nếu bạn nói I was only fooling thì tức là bạn chỉ đang đùa thôi, không phải nghiêm túc, tương tự như câu I am kidding. Vậy thì, nếu bạn nói đùa với ai đó mà họ lại coi là nghiêm túc, thì bạn có thể dùng câu này để thanh minh: I was only fooling.

Play the fool và make a fool

Chúng ta thường ghép từ fool với những động từ như play, act để có câu thành ngữ play the fool act the fool. Cả hai đều dùng để chỉ một người dễ bị lừa gạt. Hoặc đôi lúc, chúng ta play the fool vì chúng ta quá si mê ai đó đến nỗi không đủ tỉnh táo để suy nghĩ rõ ràng.

Love runs deeper than any ocean
You can cloud your mind with emotion
Everybody plays the fool, sometime
There’s no exception to the rule
Listen, baby, it may be factual, may be cruel
I want to tell ya!
Everybody plays the fool  

Các bạn hãy để ý câu hát Everybody plays the fool

Đôi lúc chúng ta dùng câu nói này để chỉ một người rất dễ bị gạt. Chẳng hạn, nếu anh bạn John rất thông minh và không dễ gì bị gạt, chúng ta có thể nói rằng he’s not one to play the fool. Nếu nói vậy bạn thấy dài quá thì chỉ cần nói he is no fool.

Nếu bạn make a fool of yourself thì tức là bạn đã làm thứ gì đó quê xệ hoặc ngốc nghếch.

Chẳng hạn, giả sử bạn tham gia một bữa tiệc. Bỗng nhiên người bạn chí cốt của bạn bắt gặp một cô gái anh ta thầm thương trộm nhớ bấy lâu. Vậy nên để thu hút sự chú ý của đối phương, anh ta khiêu vũ. Nhưng không ai khiêu vũ cả, vì lúc đó nhạc không mở. Bạn bình tĩnh tới gần anh và nói You might want to stop. You are making a fool of yourself.

Nhưng making a fool of yourself thì vẫn còn tốt hơn là making a fool of someone else (làm người khác quê xệ). Nếu có ai đó đang trying to make a fool of you bằng cách nói xấu bạn trước đám đông, bạn hãy tránh xa. Cuối cùng thì anh ta cũng chỉ making a fool of himself.

Fool around

Giờ chúng ta hãy ghép hai từ fool around. Nếu được nghỉ làm một ngày thì chắc bạn sẽ quyết định to fool around all day.

Fool around cũng có nghĩa là nô đùa, nghịch phá. The two friends were fooling around near the train tracks when the heard a call for help!

Nhưng hãy cẩn thận. Fool around cũng có nghĩa là hành vi tán tỉnh, gạ gẫm. Chẳng hạn, the husband and wife were fooling around in the kitchen when their friends and family walked in for dinner. (Hai vợ chồng đang ve vãn nhau thì bạn bè với gia đình họ bước vào.)

Trong ba ví dụ trên, bạn cũng có thể thay thế bằng từ mess around. Nó có nghĩa tương tự và chúng ta dùng chúng trong những tình huống giống nhau.

Cuối cùng, chúng ta thường dùng từ fool để cảnh báo người khác. Chẳng hạn, Don’t fool around with that! You will break it. Hay Stop fooling around. Và phổ biến hơn cả là câu This is no time to fool around (Không phải lúc giỡn).

Và đó là bài học ngày hôm nay về những thành ngữ với từ fool trong tiếng Anh. Hy vọng các bạn thấy thú vị.

5/5 - (5 votes)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN