Một vài giới từ đi với provide

gioi tu voi provide
7 views

Giới từ là chủ đề văn phạm rất khó của tiếng Anh. Có tới 94 giới từ một vần, và khoảng 56 giới từ có từ 2 chữ trở lên, gọi là giới từ phức. Điều đó tức là, có tới 150 khả năng chúng ta sẽ mắc lỗi khi dùng giới từ tiếng Anh.

Trong phạm vi một bài viết thì tất nhiên không thể giải thích hết các khác biệt giữa 150 giới từ ấy. Tuy nhiên, dịch thuật Lightway sẽ provide you with a few explanation, giải thích đại lược cho các bạn các giới từ khác nhau thông qua sự kết hợp với một động từ cụ thể: provide.

Provide (someone) with:

Khi provide theo sau bởi một túc từ gián tiếp thì người ta sử dụng giới từ with. Provide someone with something nghĩa là cho ai đó cái gì đó mà họ cần hoặc muốn.

Dưới đây là một ví dụ trích trong bài phát biểu của đệ nhất phu nhân Michelle Obama: “Room to Read provides girls with scholarships that cover the cost of housing, food, and books.”

Trong câu trên thì girls là túc từ gián tiếp và scholarship là túc từ trực tiếp.

Provide for

Một giới từ khác cũng đi với provide, đó là provide for. Từ này nghĩa là chu cấp, tức là cung cấp cho ai đó những gì họ cần. Chúng ta thường dùng cụm động từ này để nói về việc cha mẹ chu cấp cho gia đình.

Ví dụ: “She says changes such as migration away from rural areas are allowing more women to find work and provide for their families.”

Giới từ này còn được dùng theo những cách khác nhau. Provide for có thể nghĩa là làm cho điều gì đó trở nên có thể thể xảy ra trong tương lai. Chẳng hạn, They say California needs to find a way to provide for the growing need for water. (Họ nói rằng California cần phải tìm cách để đáp ứng nhu cầu nước đang gia tăng.)

Provide (something) to/for

Khi provide theo sau bởi một túc từ trực tiếp thì người ta dùng các giới từ to hoặc for. Provide (something) to/for (someone) nghĩa là bạn cung cấp thứ gì đó cho ai đó. Ví dụ, The company provides health insurance to all of its employees. Health insurance là túc từ trực tiếp và employess là túc từ gián tiếp. Trong ví dụ này, chúng ta có thể nói The company provides health insurance for all of its employees.

Cả hai câu đều đúng, nhưng provice something for phổ biến hơn provide something to someone. Cách nói dùng to còn khá mới với người Mỹ, theo khảo sát của ứng dụng Google Ngrams.

Google Ngrams là ứng dụng theo dõi những thay đổi trong cách dùng tiếng Anh bằng cách tìm kiếm tất cả các từ ngữ trong các sách số hóa của Google.

Biểu đồ trên Ngram cho cụm từ provide something to cho ta thấy là cụm từ này gần như không được sử dụng trước năm 1960.

So với biểu đồ cho cụm từ provide something for thì rõ ràng cụm từ này phổ biến hơn nhiều, và cũng đã xuất hiện từ lâu, khoảng năm 1920. Nó được dùng rất phổ biến hồi ấy cũng như bây giờ.

Hiểu được giới từ tiếng Anh không phải chuyện dễ, ngay cả với người bản xứ. Nhưng chịu khó luyện tập thì chí ít các bạn cũng sẽ biết đủ để dùng cho chuẩn. Chúc các bạn thành công.

5/5 - (1 vote)

BÀI LIÊN QUAN