English Study

Rat on someone và thành ngữ tiếng Anh với chuột

91 views
thanh ngu tieng anh voi chuot

Thân chào các bạn đến với chuyên mục Thành ngữ tiếng Anh của nhóm dịch thuật Lightway. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu những thành ngữ liên quan tới chuột, Rat, trong tiếng Anh.

Nói về loài chuột

Không mấy ai ưa chuột, và hầu như ai cũng hiểu lầm về chúng. Thậm chí, nhiều người thấy chuột là sợ phát khiếp, có khi còn buồn nôn.

Tuy nhiên ở một số nước thì chuột là một món ăn độc lạ khó kiếm, và đắt đỏ. Không chỉ thế, chuột còn rất hữu ích. Chúng có mũi rất thính, có thể đào tạo thành những chuyên gia rà bom mìn, và thậm chí phát hiện ra cả vi khuẩn lao.

Dẫu vậy thì liệu bạn có yêu loài động vật này không?

Có lẽ là không, với hầu hết chúng ta thì chuột không phải là loài động vật đáng yêu gì cho lắm.

Thậm chí những con chuột nhỏ trông cũng chẳng đáng yêu. Chúng có mũi nhọn, đuôi dài, ăn tàn phá hoại, đục khoét hầu như tất cả mọi thứ. Và từ lâu chuột vẫn bị cho là loại động vật trung gian lây truyền bệnh tật, trong đó có những đại dịch giết chết hàng triệu người như Cái Chết Đen ở châu Âu Trung Cổ.

Nhưng có lẽ chúng ta cũng không nên vội vàng phán xét. Các nhà khoa học hiện này nghĩ rằng nguyên nhân Đại Dịch Hạch có lẽ không phải do chuột, mà là một loại gặm nhấm khác gọi là germil, trông cũng giống giống chuột. Họ ngờ rằng chính những con gerbil này đã đi từ châu Âu sang châu Á, dọc theo Con Đường Tơ Lụa của giới thương nhân. Nhưng thay vì chở theo hương liệu và tơ tằm, thì chúng mang theo mầm bệnh.

Nhưng ngày nay thì gerbil lại là thú cưng của nhiều gia đình Mỹ. Giáo viên đôi lúc còn mang chúng lên lớp học cho học sinh tập chăm sóc. Chuột thì không được ưu ái đến vậy.

Cuộc sống họ hàng nhà chuột quả thật không mấy dễ chịu khi luôn phải chịu sự hiểu lầm và chán ghét.

Dù các nhà khoa học có tranh cãi về vai trò của chuột trong việc lây lan dịch bệnh thế nào thì cũng không thể thay đổi thực tế rằng chúng là loài vật bị ghét. Vậy nên, tất cả các thành ngữ liên quan đến chuột đều mang tính tiêu cực.

Thành ngữ tiếng Anh với chuột

Câu thành ngữ đơn nhất nhất với chuột đó chính là gọi thẳng tên nó ra: Rats! (lũ chuột). Người Mỹ thường dùng cách gọi này như một câu chửi đổng mỗi khi có việc gì đó không như ý. Ít ra thì từ này cũng còn khá là lịch sự so với nhiều câu chửi khác của chúng ta mỗi khi tức giận.

Như đã nói bên trên, chuột có khứu giác cực nhạy. Nhưng câu thành ngữ smelling a rat thì không mang ý nghĩa gì tốt đẹp. Khi bạn nói I smell a rat! Tức là bạn đang nghi ngờ có cái gì đó không ổn. Nếu bạn cảm thấy có kẻ nào đó đang phản bội bạn, bạn cũng có thể nói I smell a rat.

A pack rat cũng không phải một câu tích cực. Từ này chỉ ai đó khư khư giữ những thứ vô dụng. Tệ hơn, nơi họ sống chất ngổn ngang đủ thứ họ thâu lượm được.

Vậy thì, gọi ai đó là a rat là một cách nói cực kỳ thiếu tôn trọng và thậm tệ. Nếu mô tả ai đó mà gọi người ta là rat thì tức là đang bảo họ không phải người đáng tin, không thể tin. A rat là một kẻ chỉ điểm, mách lẻo với chính quyền, với phụ huynh, hay với công an.

Đọc thêm:
To get under someone’s skin và những thành ngữ với từ skin
Từ That trong đàm thoại hàng ngày

Đó là khi rat được dùng như danh từ, khi là động từ nó cũng tiêu cực nốt.

To rat on someone tức là phản bội một người thân yêu, một người bạn, hoặc ai đó mà bạn biết. When you rat on someone, you tell on them. Tức là thọc mạch về họ.

Giả sử bạn biết anh trai ăn mất cái bánh cuối cùng trong khi anh ta cứ chối bay chối biến. Và bạn quyết tâm tố cáo anh ta với cha mẹ, you rat on him to your parents. Hoặc tố cáo anh ta với một đồng nghiệp ở sở làm, you rat on a colleague at work. Ratting on people, hay tattling on them, chưa bao giờ là một việc làm hay ho, và sẽ chỉ khiến bạn bị mất bạn bè mà thôi. It makes you a rat.

Từ tattling tattletales thường được dùng cho trẻ con. Nhưng ratting someone out thì có thể dùng cho mọi lứa tuổi.

Bất kể ở độ tuổi nào thì cũng không ai muốn bị gọi là a rat (đổ chuột), hay snitch (kẻ mách nẻo), hay a tattletale (học chuyện). Nhưng nếu có liên quan tới cảnh sát hay chính quyền thì lại là chuyện khác.

4.7/5 - (4 votes)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN