Kiến Thức

Tìm hiểu về thì tương lai trong tiếng Anh với Shall và Will

Có rất nhiều cách và cấu trúc câu để diễn đạt những sự việc trong tương lai. Trong tiếng Anh thì phổ biến nhất là dùng hai trợ động từ shall và will

thi tuong lai trong tieng anh

Cấu trúc của thì tương lai

Thì tương lai cấu trúc như sau:

Chủ ngữ (subject) + shall/will + Động từ nguyên mẫu không to (V-infinitive)

Những cách dùng phổ biến của thì tương lai

Để diễn đạt ý kiến của người nói, những giả thiết, những suy đoán có liên quan tới tương lai. Người ta dùng Shall và Will để biểu thị cho sự việc xảy ra ở tương lai. Những sự việc này có thể được thể hiện thông qua những động từ ngụ ý chỉ sự việc xảy ra ở tương lai, chẳng hạn như:

Assume: phỏng đoán, đặt giả thuyết

Be afraid: e rằng, ngại rằng, sợ rằng

Be sure: chắc chắn

Believe: tin, tin tưởng

Feel sure: cảm thấy chắc chắn

Dare say: chấp nhận, cho là

Doubt: hòa nghi, ngờ vực

Expect: kỳ vọng, mong đợi

Hope: hy vọng

Know: biết, hiểu biết

Suppose: giả thử, giả tưởng

Think: nghĩ, suy nghĩ, thấy là

Wonder: lấy làm lạ, tự hỏi.

I assume, we shall soon be home.
Tôi phỏng đoán, chẳng bao lâu nữa chúng mình sẽ về đến nhà.

I’m afraid she’ll be late.Tôi e rằng cô ấy sẽ đến muộn.

I believe he’ll pay you back the money.
Tôi tin tưởng ông ta sẽ trả lại anh số tiền đó.

I dare say you are Vietnamese, but you still need

a passport to prove it.
Tôi chấp nhận anh là người Việt Nam, nhưng anh vẫn phải cần một hộ chiếu để chứng minh việc đó chứ.

He hopes they’ll get there at 4.00 o’clock.
Ông ấy hy vọng bọn họ sẽ đến được nơi đó lúc 4 giờ.

She thinks she’ll pass the exam.
Cô ấy nghĩ là cô ấy sẽ thị đâu.

Những sự việc ngụ ý tương lai thường đi kèm với các trạng từ chỉ sự dự đoán

Các trạng từ chỉ sự dự đoán thường gặp là:

Perhaps: có lẽ

Possibly: có thể có được

Probably: có lẽ, chắc là

Surely: đoán chắc là, không còn nghi ngờ.

Perhaps the weather will get better.
Có lẽ thời tiết sẽ trở nên tốt đẹp hơn.

I will come as soon as I possibly can.
Tôi sẽ đến ngay khi có thể được.

He’ll be late. He’s probably stuck in a traffic jam.
Anh ấy sẽ đến muộn. Chắc là anh ấy bị kẹt xe.

His daughter will surely fail in this exam.
Chắc chắn con gái ông ta sẽ rớt trong kỳ thi này.

Những đôi khi Shall và will sẽ được dùng với các động từ khác mà không cần có sự hiện diện của hai nhóm từ kể trên (nhóm động từ và trạng từ).

(I’m sure) he’ll come back.
(Tôi cam đoan) anh ấy sẽ trở lại mà.

(I suppose) they’ll sell the house.
(Tôi giả thử là) họ sẽ bán đi ngôi nhà đó.

(Perhaps) we’ll find him at the hotel.
(Có lẽ) chúng ta sẽ tìm thấy ông ta ở khách sạn.

They’ll (probably) wait for us.
(Có lẽ) họ sẽ chờ đợi chúng ta.

Thì tương lai đôi khi có thể có hoặc không có sự biểu thị về thời gian. Be going to đôi khi cũng có thể dùng được ở đây, nhưng nó biểu thị cho một hành động rõ ràng và xảy ra sớm hơn mà không có sự hiện diện của từ chỉ thời gian trong tiếng Anh.

He’ll build a house.
Ông ta sẽ xây một ngôi nhà.

(Tức là: đây là lời nói hoặc ý kiến của một cá nhân nào đó, và không có ý kiến nào khác cho biết khi nào ngôi nhà sẽ khởi sự xây dựng.)

Nhưng: He’s going to build a house.
Ông ta sắp sửa xây một ngôi nhà.

Câu này ngụ ý ông ta đã thực hiện quyết định xây ngôi nhà và công việc xây dựng sẽ được tiến hành trong thời gian rất ngắn.

Thông thường chúng ta cho rằng những sự việc xảy ra trong thời gian sắp tới, những sự việc xảy ra ở tương lai mà chúng ta không dùng thì tương lai để diễn đạt mà lại dùng một dạng khác của động từ để biểu thị cho tương lai. Ngoài ra có những trường hợp đúng ra phải dùng thì tương lai, nhưng chúng ta đã dùng nhầm lẫn sang một thì khác hoặc một dạng khác có nghĩa tương tự.

Có thể bạn quan tâm:
Vài mẹo phân biệt Gerund và Infinitive
Thì hiện tại đơn của động từ to have
Một số quy tắc viết câu tường thuật trong tiếng Anh

Để tránh nhầm lẫn chúng ta nên lưu ý những tình huống và ý nghĩa của thì tương lai được dùng cụ thể trong một số trường hợp sau đây:

1. Thì tương lai được dùng để chỉ hành động được lặp đi lặp lại, một thói quen, mà chúng ta phỏng đoán sẽ xảy ra ở tương lai.

Spring will come again.
Mùa xuân sẽ lại đến nữa.

Birds will build nests.
Những chú chim thường xây những cái tổ.

People will make plans.
Người ta sẽ soạn thảo những kế hoạch.

Other men will climb these stairs and sit at my desk.
Những người công nhân khác thường leo lên những bậc cầu thang này và đến ngồi vào chỗ bàn làm việc của tôi.

Will be coming – will be building – will be making – will be climbing – will be sitting cũng có thể dùng được

Spring will be coming again.

Birds will be building nests.

People will be making plans.

Other men will be climbing these sitting at my desk.

2. Thì tương lai được dùng để chỉ sự dự đoán hoặc tiên đoán, những sự việc mà chúng ta nghĩ là nó sẽ xảy ra ở tương lai.

Do you think the car will start ?
Anh có nghĩa là chiếc xe ô-tô sẽ nổ máy được chứ?

You’ll always be a failure.
Anh lúc nào cũng sẽ là một người thua thiệt (người thất bại).

Smith will beat Peter with a knock out in the third round.
Smith sẽ đánh bại (hạ đo ván) Peter bằng một cú nốc ao ở hiệp ba.

We shall arrive in Hanoi at noon.
Chúng ta sẽ đến Hà Nội vào giữa trưa.

3. Đôi khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta vừa mới tiên đoán. Chúng ta đang nói đến điều nghĩ là sẽ xảy ra, không có đề cập đến bất kỳ điều gì có liên hệ đến hiện tại, nghĩa là không căn cứ vào sự việc ở hiện tại để suy đoán tương lai.

Do you think it’ll rain?
Anh có nghĩa là trời sẽ mưa không?

We’ll be in NewYork before ten. I expect.
Tôi mong là chúng ta sẽ có mặt ở Newyork trước 10 giờ.

You will meet a tall dark stranger and go on long journey.
Anh sẽ gặp mặt một người chưa tùng quen biết có dáng dong dỏn cao, nước da ngăm đen và anh sẽ phải tiếp tục cuộc hành trình dài.

4. Thì tương lai được dùng trong các câu có chứa các mệnh đề chỉ điều kiện (if clause). Một việc gì đó sẽ xảy ra nếu như một việc khác được thực hiện.

If, I drop this glass, it will break.
Nếu như tôi làm rơi cái ly này, nó sẽ vỡ.

If you come out for a walk, you’ll feel much better.
Nếu như anh nghỉ làm để đi dạo, anh sẽ cảm thấy đỡ hơn nhiều.

Your marriage will never fail if you keep buying her flowers.
Cuộc hôn nhân của anh sẽ chẳng bao giờ thất bại, nếu như anh cứ tiếp tục mua tặng nàng những bó hoa.

If I give you money, you’ll only spend it on drink
Nếu như tôi đưa tiền cho anh, anh sẽ chỉ tiêu phí nó vào việc rượu chè.

5/5 - (4 votes)

BÀI LIÊN QUAN