Lượng từ (quantifier) là những từ như few, little, plenty of.
Chúng cho biết số lượng vật, đối tượng được nói tới. Một số lượng từ kết hợp với danh từ đếm được, một số đi với danh từ không đếm được, và một số đi với cả hai.
A + DT đếm được s.nh | B + danh từ không đếm được | C + DT đếm được s.nh + DT không đếm được | D + DT đếm được số ít |
Both books | A bit of bread | Some books Some ink | Each book |
both | a (small) amount of | some (of the) | all (of) the |
(a) few | a bit of | any (of the) | any/some (of the) |
fewer | a great deal of | enough | each |
The fewest | a good deal of | a lot of/lots of | either |
a/the majority of | (a) little | hardly any | every |
(not) many | less | more/most (of the) | most of the |
a minority of | the least | plenty of | neither |
a number of/several | (not) much | no, none of the | no, none of the |
Đọc thêm: Tìm hiểu về Have và Have got trong tiếng Anh
Lượng từ cho ta biết về số lượng
1. Nếu ta nói I bought five magazines to read on the train, chúng ta đang nói tới chính xác số lượng muốn có.
2. Nếu nói I bought some magazines to read on the train, chúng ta đang không nói tới số lượng bao nhiêu.
3. Nếu nói I bought a few magazines to read on the train, chúng ta đang đưa ra ‘một ý tưởng đại khái’.
Một số từ chỉ số lượng như a few, a little cho ta một ý tưởng đại khái. Nếu sắp xếp các từ chỉ số lượng theo thứ tự thì too much và too many sẽ nằm trên cùng, và no nằm dưới cùng.