Văn Phạm Mỗi Ngày

Tìm hiểu về Have và Have got trong tiếng Anh

Tiếp tục loạt bài tìm hiểu về động từ to have. Trong bài viết này ta sẽ nói về have và have got, ý nghĩa và cách dùng của hai từ này như thế nào.

have va have got trong tieng anh
Đăng ngày:

Cách sử dụng chính của Have hoặc Have got là để diễn tả sự sở hữu được dùng với các nghĩa: có, có được, sở hữu. GOT là từ được thêm vào HAVE để tăng thêm sự thân mật. Nó là một từ đệm (expletive word) không có nghĩa gì cả. Trong ngôn ngữ đàm thoại, người Anh thường dùng Have got hoặc Has got. Chúng ta có thể dùng Have got Has got ở thì hiện tại, và Had got ở thì quá khứ đơn. Nhưng HAVE GOT và HAS GOT thường được sử dụng ở thì hiện tại nhiều hơn. Còn ở thì quá khứ người ta thường thì chỉ dùng đơn độc HAD không có GOT đi kèm theo.

Người Anh thường dùng: have got has got (hiện tại), had (quá khứ) và had (quá khứ phân từ).

Khi have được dùng đơn độc, chúng ta thường dùng hình thức đầy đủ (không viết tắt).

Have has đứng trước got, chúng ta có thể dùng hình thức rút gọn là:

Have rút gọn là ‘ve nếu là have got (‘ve got)

Has rút gọn là ‘s nếu là has got (‘s got)

Had rút gọn là ‘d.

Have got có nghĩa tương tự Have.

Thì hiện tại của Have got

I/you/we/they/Tên… and Tên/Dt số nhiều + have hoặc have got

He/she/it/Tên/Dt số ít + has hoặc has got.

I have a car phone
Tôi có chiếc xe oto có lắp đặt điện thoại.

= I’ve got a car phone.

Mike has a small flat = Mike’s got a small flat.
Mike có một căn hộ nhỏ.

They have three children = They’ve three children
Họ có ba đứa con

You have a cut on your chin = You’ve got a cut on your chin
Anh có một vết xước ở cằm.

Have hot (‘ve got) Has got (‘s got) có dấu nhấn giọng đặt trên GOT. Các từ rút gọn ‘ve ‘s phát âm nghe không rõ lắm.

‘ve phát âm là /æ/ khi đứng sau phụ âm

‘s phát âm là /z/ khi đứng sau các nguyên âm và các âm hữu thanh

‘s phát âm là /s/ khi đứng sau các âm vô thanh.

Have has không có GOT đi kèm theo, được phát âm nghe rõ và không được viết rút gọn.

Have -> /hæv/

Has -> /hæz/

Ở thể phủ định (negative form) chúng ta có thể cấu trúc theo hai dạng sau đây:

Hình ảnh

I haven’t (got) a car now but I’ll have one next month
Hiện giờ tôi chưa có xe oto nhưng tôi sẽ có một chiếc vào tháng tới.

Mike and Jack can’t climb up onto the roof. They haven’t (got) a ladder.
Mike và Jack không thể leo lên trên mái nhà được. Chúng nó không có thang.

Mrs Allen hasn’t (got) any children.
Bà Allen chưa có đứa con nào

She hasn’t (got) time to wait.
Cô ấy không có thời gian để chờ đợi.

Ở thể nghi vấn (interrogative form), chúng ta có cấu trúc như sau:

Hình anh3

Học thêm:
Câu điều kiện không có thật trong quá khứ của tiếng Anh
Could have, would have, và should have dùng như thế nào?

Have/has + subject + (got)

Have you got any money? = Have you any money ?
Anh có đồng nào không?

Have they got a big house on the hill? = Have they a big house on the hill?
Họ có một ngôi nhà đồ sộ trên ngọn đồi không?

Has Miss Alice got a car ? = Has Miss Alice a car ?
Cô Alice có xe ô-tô không?

I need a stamp for this letter. Have you (got) any?
Tôi cần một con tem để gởi lá thư này. Anh có con tem nào không?

Why is she holding her mouth like that ? Has she (got) a toothache ?
Tại sao cô ấy giữ chặt cái miệng của cô ấy như thế kia vậy? Bộ cô ấy bị đau răng à?

Have you (got) any brothers or sisters ?
Anh có anh em trai hoặc chị em gái nào không?

Trong rất nhiều lời nói thân mật, GOT đôi khi được dùng đơn độc, mà không cần có HAVE đi kèm.

I got lots of time. (= I’ve got lots of time.)
Tôi có khối thì giờ

You got any money? = Have you got any money?
Anh có tiền không?

Lưu ý: HAVE GOT có thể là thì hiện tại hoàn thành của GET

I left my books outside. They’ve got wet. (= have become)
Tôi đã để quên những quyển sách của tôi ở bên ngoài rồi. Chúng đã trở nên ẩm ướt.

Have got có nghĩa have become = đã trở nên

Chúng ta thử so sánh hai ví dụ sau đây:

I’ve got some sugar from our next-door neighbour.
Tôi đã mượn được một ít đường của người láng giềng ở nhà kế bên của chúng tôi.

Have got có nghĩa have obtained, have borrowed = đã mượn được.

I’ve got some sugar somewhere. I think it’s in the cupboard.
Tôi có một ít đường để ở đâu đó. Tôi nghĩ là nó ở trong tủ chén.

HAVE GOTTEN là thì hiện tại hoàn thành của GET được dùng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English)

Khi đó HAVE GOT có nghĩa:

  1. HAVE OBTAINED: đạt được, mượn được, mua được, kiếm được, xin được.
  2. HAVE RECEIVED: nhận được, tiếp nhận.

Chúng ta có thể dùng HAVE GOT ở dạng PERFECT INFINITIVE (dạng hoàn thành có To Infinitive = To have + V3 hoặc dạng ING (HAVING GOT) hoặc đứng sau một động từ tình thái.

Were grateful to have (got) somewhere to live.
Chúng tôi thật là vui mừng khi tìm được nơi nào đó để sinh sống.

To have got có nghĩa to have found = khi tìm được.

I can’t help having got a cold, can I ?
Tôi không thể không bị cảm lạnh, phải không?

Having got có nghĩa having caught = bị

CAN’T HELP + GERUND = không thể không.

Ther must have (got) our letter by now.
Vào lúc này đây, họ chắc hẳn đã nhận được thư của chúng ta rồi.

Must have (got) có nghĩa must have received = chắc chắn đã nhận được.

Chúng ta có thể dùng WITH để chỉ sự sở hữu sau một cụm danh từ (noun phrase)

We saw a man with a gun.
Chúng tôi đã trông thấy một người đàn ông có khẩu súng.

I met a girl with red hair.
Tôi đã gặp một cô gái có mái tóc đỏ.

He is a person with a knowledge of stock marke prices.
Ông ta là một người có hiểu biết về giá cả ở thị trường chứng khoán.

She built a house with a swimming-pool.
Bà ấy đã xây một ngôi nhà có hồ bơi.

Nhưng WITH không thể thay thế cho động từ HAVE.

The man had a gun. (Not: The man was with a gun.)

She had a faced round. (Not : She was with a faced-round.)

He had a face like thunder. (Not : He was with a face like thunder.)

Có một mẫu câu dùng với HAVE (GOT) mà nghĩa của nó tương tự như THERE + BE = có

The T-shirt had a slogan on it. (= There was a slogan on the T-shirt.)
Có một khẩu hiệu trên cái áo hình chữ T.

Had có nghĩa như there was = có

She had a scar on her. (= The was a scar on her.)
Có một cái sẹo trên người cô ấy.

His military-uniform has a medal on it. (= There is a medal on his military-uniform.)
Có một chiếc huy chương trên bộ quân phục của ông ấy.

Giraffes have long necks on them. (= There are long necks on giraffes.)
Những con hươu cao cổ có những cái cổ dài.

Đánh giá

BÀI LIÊN QUAN