Chúng ta thường kể cho nhau nghe người này người kia làm cái này cái kia. Trong tiếng Anh thì có hai cách để tường thuật như vậy. Cách thứ nhất là trích lại nguyên si những gì mà nhân vật nói, dùng dấu ngoặc kép. Cách này gọi là “câu tường thuật trực tiếp” (Direct speech). Cách thứ hai là tóm ý, nói lại những ý chính của nhân vật. Cách này gọi là “câu tường thuật”, và đây cũng chính là chủ đề mà dịch thuật Lightway sẽ chi sẻ với các bạn trong bài viết này. Trước khi đi sâu vào câu tường thuật trong tiếng Anh thì dưới đây là một số thuật ngữ mà các bạn cần nắm.
Subject noun hay pronoun Chủ từ hoặc đại từ | Reporting verb Động từ tường thuật | Conjuction Từ nối | Reported speech clause Mệnh đề tường thuật |
She | said | that | She wanted a cookie |
Các quy tắc đối với câu tường thuật tiếng Anh
Để viết câu tường thuật tiếng Anh chính xác thì chúng ta có bốn quy tắc chính mà các bạn cần nhớ.
Chọn động từ tường thuật và thì
Sự việc cần thuật lại xảy ra khi nào? Nếu là sự việc ở hiện tại, có tính lặp lại, hoặc mới xảy ra gần đây, thì động từ tường thuật sẽ chia ở thì hiện tại. He says he is hungry, so let’s go to lunch. Một thói quen hoặc một phát biểu có tính lặp lại cũng chia ở thì hiện tại: Everyone says the water is safe to drink. Đối với những sự việc đã xảy ra mà theo bạn là lâu rồi chứ không phải tức thì, thì ta sẽ chia ở thì quá khứ. Động từ tường thuật thường là said, nhưng cũng có thể là told, hoặc các từ khác như ordered, stated, hoặc reported, tùy vào tình huống. Khi đặt câu hỏi tường thuật thì bạn có thể dùng những động từ như asked, hoặc requested.
Thay đổi góc nhìn, vai trò
Tức là I sẽ trở thành he, she, hoặc they.
Mary said “I ate the pie.” -> Mary said that she ate the pie.
The boys said, “We are coming tomorrow.” -> They said that they are coming tomorrow.
Cân nhắc nên dùng “that” hay “if”
Đây là phần rắc rối nhất của câu tường thuật trong tiếng Anh. Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, động từ trong mệnh đề tường thuật cũng ở thì quá khứ. Thể của động từ (verb aspect), sẽ cho biết liệu hành động đó đã hoàn tất hay chưa, và phải hòa hợp. Dưới đây là một vài ví dụ:
“I am buying my ticket.” (Hiện tại tiếp diễn)
-> He said that he was buying his tickey. (Quá khứ tiếp diễn)
Ashley: “I have fixed my bicycle.” (hiện tại hoàn thành)
-> She said that she had fixed her bicycle. (quá khứ hoàn thành).
Câu tường thuật trong tiếng Anh sẽ không có gì khó nếu chỉ cần nhớ có bằng đó quy tắc. Tuy nhiên, không chỉ có thế. Chúng ta hãy xem điều gì xảy ra với những câu hỏi và động từ khiếm khuyết.
Đọc thêm:
Thì quá khứ đơn của động từ to have
Vài mẹo phân biệt Gerund và Infinitive
Tính chất giống (giới-gender) của danh từ tiếng Anh
Tường thuật câu hỏi
Khi tường thuật các câu hỏi, chúng ta phải chú ý đến trợ động từ. Chúng là những từ như do, be, và have. Yes or No questions bắt đầu bằng một trợ động từ, chẳng hạn:
“Do you like pizza?”
Để tường thuật câu hỏi trên thì chúng ta sẽ bỏ trợ động từ và thêm vào từ if: -> He asked me if I liked pizza.
Chúng ta thường mắc lỗi không bỏ trợ động từ trong câu tường thuật: He asked me do I like pizza.
Các câu hỏi thông tin bắt đầu với một từ đặt câu hỏi:
Where are you going?”
Để thuật lại câu hỏi trên, chúng ta chỉ cần thay đổi đại từ và trật tự từ: She asked me where I was going.
Cách thay đổi trật tự từ tương tự cũng xảy ra với từ be trong các câu hỏi.
They asked: “When is the party?”
-> They asked me when the party was.
Từ đặt câu hỏi when vẫn giữ nguyên. Be chuyển vị trí từ trước ra sau danh từ.
Câu tường thuật với các modals (khiếm khuyết động từ)
Cuối cùng, hãy chú ý xem liệu câu văn bạn định tường thuật có dùng modal verb không, là những từ như: Will, can, và shall. Chúng sẽ lần lượt được đổi thành would, could, và should trong câu tường thuật. Will được dùng để viết các câu phát biểu về tương lai. Khi tường thuật loại câu này thì will sẽ trở thành would.
Kelly said: “I will pick up the sandwitches.”
-> Kelly said that she would pick up the sandwitches.
Các modal verb cũng có thể xuất hiện trong câu hỏi:
Caty asked: “Can you answer the phone while I’m out?”
-> Caty asked if I could answer the phone while she was out.
Nếu modal verb đã ở sẵn thể quá khứ thì ta không cần thay đổi chúng trong câu tường thuật.
George stated: “I would not do that.”
-> George stated that he would not do that.
Thực hành chuyển đổi câu tường thuật trong tiếng Anh
Các bạn thử chuyển các câu sau sang câu tường thuật nhé
Our boss said, “You can all go home early today.”
Anna asked “When is your birthday?”
Adam said, “I am leaving on Tuesday.”
Chris said, “I will bring the cake.”
Câu tường thuật trong các bài hát
Câu tường thuật đôi lúc cũng xuất hiện trong những ca khúc nổi tiếng. Ca sĩ Lisa Loeb bắt đầu bài hát Stay bằng một động từ tường thuật ở thì hiện tại để nói về một hành động có tính thói quen.
you say I only hear what I want to
you say I talk so all the time so
Trong một đoạn khác, cô lại thuật lại điều gì đó trong quá khứ, vậy nên động từ tường thuật ở thì quá khứ:
you said that I was naive,
and I thought that I was strong.
I thought, “hey, I can leave, I can leave.”
but now I know that I was wrong, ’cause I missed you.
Và đó là một số quy tắc viết câu tường thuật trong tiếng Anh mà bạn nên ghi nhớ, tuy không khái quát được hết nhưng có lẽ cũng đủ để các bạn có thể cân được phần lớn các tình huống. Đây là nhóm dịch thuật Lightway, nhóm chuyên nhận dịch thuật tài liệu giá rẻ.