English Study

Take something by storm và những thành ngữ với storm

702 views
take something by storm

Các bạn đang theo dõi chuyên mục Thành Ngữ Tiếng Anh của dịch thuật Lightway. Chuyên mục cung cấp các bài viết miễn phí về những idioms và expressions phổ biến cũng như thú vị trong tiếng Anh để mọi người cùng học tập. Trang có đặt quảng cáo để có kinh phí duy trì, nếu các bạn thấy bài viết hữu ích có thể ủng hộ trang đơn giản bằng cách kích vào quảng cáo. Trong bài viết này, chúng ta hãy thử tìm hiểu thành ngữ Take something by storm và những thành ngữ khác với từ storm.

Weathering the storm và in the eye of the storm

Thunder storm, rain storm, snow storm, electrical storm. Hầu như những khi thời tiết khắc nghiệt, chúng đều trở thành một cơn bão.

Thời tiết bão bùng (stormy weather) có thể khiến người ta phải hủy bỏ các kế hoạch, trì hoãn những sự kiện. Và nếu bão lớn thì có thể nguy hiểm tới con người, tài sản và vật nuôi.

Don’t you know why there’s no sun up in the sky stormy weather; sincemy man and I ain’t together, keeps raining all the time.”

Vậy chúng ta hãy cùng nói về cụm từ stormy weather này.

Nếu bạn weather the storm, hay ride out the storm (vượt bão) tức là bạn đã sống sót và sống tiếp qua một tình huống nào đó mà không mảy may thương tổn. Chẳng hạn, ở Mỹ có một vùng đất gọi là Tornado Alley, nằm ở miền trung đất nước.

Mùa xuân, ở đây thường có những trận lốc xoáy rất mạnh. Người dân sống ở đó thường bảo nhau cách hunker down in the safest place they can find, tức là tìm nơi trú ẩn an toàn và chờ cho bão qua đi. Những người sống ở Tornado Alley đã quen với chuyện vượt bão (weathering the storms).

To weather the storm cũng có nghĩa là bạn vượt qua một trải nghiệm khó khăn, một tình huống ngặt nghèo. Chẳng hạn, khi thị trường cổ phiếu tụt giá, bạn có thể sẽ phải weather a financial storm (vượt bão tài chính). Nếu bạn là một chính khách và đang bị mất tín nhiệm với quần chúng, thì bạn sẽ phải lie low and weather the political storm (nhún mình vượt qua cơn bão chính trị).

Đọc thêm về tiêng Anh:
Khái quát câu điều kiện trong tiếng Anh
Tìm hiểu về đại từ trong tiếng Anh

Và kinh nghiệm cho thấy, trước khi bão đến, mọi thứ thường rất yên ắng.

The calm before the storm có thể xảy đến bất kỳ lúc nào. Đó là khoảng thời gian tĩnh lặng trước khi một điều tồi tệ xảy đến. Chẳng, khi tụ họp gia đình, người ta ban đầu trò chuyện rất rôm rả, có khi hàng giờ. Nhưng rồi bỗng nhiên họ nói động đến một bất hòa nào đó trong quá khứ, và thế là tất cả đều nổi điên, cãi cọ nổ ra.

Nhưng sau khi bão đã đến, và bạn thấy mình đang nằm trong lòng bão, thì lúc đó bạn đang ở giữa tâm bão, hay mắt bão – in the eye of the storm.

Về thời tiết thì mắt bão, the eye of the storm, chính là vùng trung tâm gió im bể lặng nhất.

Tuy nhiên, trong ngôn ngữ thì nếu nằm trong vùng tâm bão thì tức là bạn đang là trung tâm của xung đột, là mấu chốt của vấn đề. Chẳng hạn, she had no idea that walking into the meeting would put her in the eye of the storm. (Cô nàng hoàn toàn không biết rằng khi đến buổi họp sẽ trở thành tâm bão).

Mắt bão thường luôn tĩnh lặng, nhưng nếu bạn là the eye of the storm thì bạn đang là tâm điểm chú ý
Mắt bão thường luôn tĩnh lặng, nhưng nếu bạn là the eye of the storm thì bạn đang là tâm điểm chú ý

Tiếp theo, bão thì luôn gây ra những sự tàn phá, nhưng cũng tạo nên sự kích động. Và cái gì đó gây bão thì tức là được người ta tập trung bàn tán.

Nếu bạn muốn tạo ra một làn sóng dư luận nào đó, thì có thể dùng cụm từ với storm. Kết hợp động từ với giới từ up a storm phía sau sẽ cho bạn một cụm động từ rất hữu dụng và có tính mô tả cực tốt. Nó chỉ một hành động được đẩy lên mức cực độ.

Cụm động từ với storm và take something by storm

Ví dụ, nếu bạn khiêu vũ cả đêm, thì bạn có thể mô tả bằng từ danced up a storm. Nếu dành cả tháng trời để viết một cuốn sách, thì bạn có thể nói là I wrote up a storm. Nếu dự tiệc và gặp một kẻ nào đó ồn ào quá sức, bạn có thể bảo they are talking up a storm.

Một vài ví dụ như vậy có lẽ các bạn đã hiểu cách dùng của cụm từ up a storm này.

Ta quay trở lại với động từ to storm. Từ này có thể nghĩa là công kích (= attack). Nếu một toán lính storm a military base, thì tức là họ đang tấn công căn cứ đó, tiếng Việt hay nói là ‘bố ráp’. Một nghĩa khác của to storm, bạn có thể nói one stomrs into a place (lao bổ vào một nơi nào đó), tức là người đó đang rất tức giận, hoặc đang rất nóng lòng làm gì đó.

Chẳng hạn, nếu ở nơi làm việc có kẻ làm ít mà hưởng nhiều như bạn, thì you might storm into your supervisor’s office and demand a raise (chạy bổ vào văn phòng sếp để đòi tăng lương). Nhưng storm into some place không phải là hành động khôn ngoan, bạn nên hẹn người ta và nhẹ nhàng thưa chuyện.

Còn một thành ngữ rất đắc dụng khác với từ storm, đó là taking something by storm. Thành ngữ này có hai nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Thứ nhất, taking something by storm chỉ một sự việc gì đó xảy ra bất thình lình, chẳng hạn một cuộc tấn công bất ngờ: The police took the bank by storm and arrested the bank robbers. (Cảnh sát bất ngờ tràn vào ngân hàng và bắt gọn bọn cướp).

Thứ hai, to take something by storm nghĩa là một thành công lớn và bất ngờ trong một lĩnh vực nào đó, bất kể là gì.

Giả sử bạn là đầu bếp và mở một nhà hàng. Mọi người đều thích món ăn của bạn và nhà hàng nhanh chóng phát đạt. Khi đó bạn có thể nói you took the restaurant world by storm.

Hoặc bạn là một nhạc công violin tài năng, và đã biểu diễn ở hơn 100 thành phố. Những nhà phê bình yêu mến bạn, và họ nói you are taking the classical music world by storm (xâm chiếm thế giới nhạc cổ điển như vũ bão).

Vậy thì taking something by storm là một điều tốt đẹp. Nhưng pefect storm thì lại không.

Nói về thời tiết thì a pefect storm là một cơn bão rất lớn, thường là kết hợp với các sự kiện thời tiết khắc nghiệt. Chúng ta có thể dùng cách nói này trong các tình huống khác, nhưng nghĩa không thay đổi. Thường nó dùng để chỉ một tình huống khẩn trương, tồi tệ, hệ quả của một loạt những chuyện không hay và không lường trước được.

Ta hãy xem một ví dụ. Bạn chuẩn bị đi du lịch và đang rất hào hứng. Nhưng bạn không hề hay biết a pecfect storm is building to ruin your vacation (một cơn bão lớn đang hình thành sẽ phá hoại kỳ nghỉ của bạn). Trước tiên, thành phố nơi bạn định đến bị mất điện đột ngột. Tiếp đến, khi tới nơi bạn mới phát hiện hãng bay làm mất hành lý của bạn. Và cuối cùng, bạn gặp ngay một người rất đáng ghét ở cùng khách sạn trong suốt kỳ nghỉ.

Đó là một vài cơn bão bạn có thể gặp phải.

Firestorm là một loại bão khác, có thể dùng để nói về thời tiết hoặc ẩn dụ về con người. Một cơn bão lửa (firestorm) tức là một đám cháy lớn, có sức phá hoại mạnh, bốc cao như những chiếc vòi rồng.

Còn trong đàm thoại thì firestorm là một cuộc cãi vã khủng khiếp dẫn tới tổn thương. Chẳng hạn, một ngôi sao điện ảnh đã tạo ra một cơn bão lửa khi cô ta nhận định về bối cảnh chính trị ở quê nhà.

Và đó là bài học của chúng ta ngày hôm nay. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn. Nếu các bạn ủng hộ trang, hãy kích vào quảng cáo nhé.

5/5 - (4 votes)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN