Trong bài viết tuần này chúng ta sẽ tìm hiểu về câu điều kiện trong tiếng Anh. Câu điều kiện dùng để nói về những giả thuyết, cái gì đó chỉ có thể xảy ra khi một cái gì đó khác xảy ra. Câu điều kiện đặt ra vô số các khả năng và diễn tả sự tưởng tượng.
Câu điều kiện có thật ở hiện tại
Câu điều kiện có thật ở hiện tại là dạng câu điều kiện căn bản nhất. Về cơ bản thì cấu trúc của nó là: When A happens, B happens.
Ta có ví dụ: If it rains, I bring an umbrella
Câu điều kiện có hai phần: mệnh đề if (If it rains) và mệnh đề hệ quả (I bring an umbrella). Các bạn cũng có thể nói ngược lại: I bring an umbrella if it rains.
Các nhà văn nhà thơ thường dùng câu điều kiện trong các tác phẩm của mình. Hãy thử nghe một câu điều kiện có thật ở hiện tại trong bài hát sau đây của Bob Dylan:
If you see her, say hello. She might be in Tangier.
Để ý rằng các động từ see và say đều ở thì hiện tại đối với câu điều kiện có thật ở hiện tại.
Câu điều kiện không có thật ở hiện tại
Tiếp theo ta hãy nói về câu điều kiện không có thật ở hiện tại, thường được sử dụng để nói về những gì bạn sẽ làm trong một tình huống tưởng tượng: If A happened, B would happen.
Ví dụ, If I were you, I would take the job. Would là từ quan trọng trong câu này. Nó tạo thành một tình huống không có thật. Would chỉ có thể được dùng trong mệnh đề kết quả của câu. Sau đây ta hãy xem một ví dụ trong một bài hát do Johnny Cash thể hiện.
If I were a capenter
And you were a lady
Would you marry me anyway?
Would you have my baby?
Để hình thành câu điều kiện không có thật ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if, và trong mệnh đề kết quả ta dùng would đi trước động từ thường.
Sử dụng động từ were cho tất cả các danh từ trong mệnh đề if. Ví dụ: If she were an animal, she would be a cat. Trong văn nói thông thường, người ta thường nói: If she was an animal, she would be a cat. Nhưng bạn nên tránh nói như thế trong văn viết.
Đọc thêm:
Viết câu điều kiện trong tiếng Anh không cần if
Could have, would have, và should have dùng như thế nào?
Vài mẹo phân biệt Gerund và Infinitive
Câu điều kiện có thật ở tương lai
Bây giờ chúng ta hãy nói tới câu điều kiện có thật ở tương lai: If A happens, B will happen.
Để tạo thành một câu điều kiện có thật ở tương lai, ta sẽ dùng will trong mệnh đề kết quả. Ví dụ, If your plane is late, I will wait in the car. Câu điều kiện dạng này thường dùng để nói về những khả năng trong tương lai.
Người nói đôi khi cũng dùng câu điều kiện này để đe dọa người khác. Ta hãy nghe diễn viên Liam Neeson dùng như thế trong bộ phim Taken phát hành năm 2003. Trong cảnh phim này, nhân vật do Neeson thủ vai đang nghe điện thoại, đe dọa người đã bắt cóc con gái của ông.
I you let my daughter go now, that’ll be the end of it. I will not look for you. I will not pursue you. But if you don’t, I will look for you, I will find you, and I will kill you.
Trên đây là khái quá về một số câu điều kiện thông dụng nhất trong tiếng Anh. Trong các bài viết tiếp theo, nhóm dịch thuật tiếng Anh Lightway sẽ tiếp tục giới thiệu tới các bạn những loại câu điều kiện phức tạp hơn. Các bạn nhớ theo dõi các bài viết trên trang nhé.