Understand là một từ rất kì quặc, đến nỗi dường như ngay cả những người ít quan tâm tới lịch sử từ vựng cũng phải thấy. Về mặt cấu trúc, nó được ghép lại bởi hai từ under + stand (động từ), và cách ghép này đã có từ rất xa xưa rồi. Dường như ý nghĩa của understand không thay đổi kể từ thời vua Anfred: to comprehend, grasp the idea of; receive from a word or words or from a sign the idea it is intended to convey; to view in a certain way (hiểu, nắm bắt một ý tưởng; tiếp nhận một từ hoặc nhiều từ nhờ ký hiệu được dùng cho từ ấy; nhìn nhận theo một cách cụ thể).
Nhưng “đứng ở dưới – under stand” thì liên quan gì tới ý nghĩa như vậy?
Giả thuyết về biến thể của từ
Theo một giả thuyết thì hình ảnh ví von này đã bị hiểu lầm từ tiếng Anh thời Trung Cổ. Nhìn chung, đối với các ký lục lo việc ghi chép văn bản tiếng Anh thời Trung Cổ thì từ nào càng có nhiều cách viết thì càng khó chắc chắn về từ gốc của nó. Đối với từ understand thì tiếng Anh thời Trung Cổ có rất nhiều biến thể: understont, understounde, unþurstonde, onderstonde, hunderstonde, oundyrston, wonderstande, urdenstonden v.v
Giả thuyết về nghĩa của tiền tố under
Có người cho rằng cách ghép under + stand không phải là từ standing under mà là từ standing in the midst of (truth, facts, meaning v.v.). Theo hướng này, một số nhà nghiên cứu cho rằng under trong từ ghép này không phải là ở dưới, mà là ở giữa (between) hoặc nằm trong (among), phát xuất từ một dạng tiếng Đức thuộc hệ ngôn ngữ Proto-Indo-Eropean cổ xưa và về sau trở thành enter trong tiếng Hy Lạp và inter trong tiếng La Tinh.
Sự tồn tại này cũng giải thích cho chữ under trong từ undertake, hay trong một cụm từ lâu đời là under the circumstances.
Về ý nghĩa, ta hãy so sánh nó với tiếng Pháp entreprendre – to undertake, take in hand (nguồn gốc của từ enterprise), tiền tố của nó là entre (between, among). Tương tự từ intelligence (faculty of understanding, comprehension) là một từ ghép gốc Latinh với tiền tố inter – nghĩa là ở giữa (và từ legere nghĩa là lựa chọn).
Học văn phạm:
Sử dụng liên từ (transition words) thông dụng trong tiếng Anh
Thực phẩm là danh từ đếm được hay không đếm được?
Giải thích về nghĩa rộng của Understand
Nhưng một số nguồn khác thì cho rằng từ UNDER trong tiếng Anh cổ còn có nghĩa rộng là “among, between, before, in the presence of”. “Among” dường như là nghĩa của nó trong nhiều từ ghép tiếng Anh cổ tương tự understand như underniman (nhận), undersecan (kiểm tra, khảo sát), underdencan (cân nhắc, đổi ý), và underginnan (bắt đầu).
Có một số trường hợp trong thời Trung Cổ UNDERSTAND được ghi nhận theo nghĩa đen: to occupy space at a lower level (cuối thế kỷ 14), và nghĩa bóng là to submit (quy thuận, phục tùng). Còn to stand under theo nghĩa vật lý thì tiếng Anh cổ có từ undergestandan.
Tiếng Anh cổ cũng có từ oferstandan nghĩa đen là over-stand (đứng bên trên), nhưng dường như từ này chỉ được dùng với nghĩa đen.
Tương tự với cách tạo thành từ UNDERSTAND, và với những nghĩa tương tự, thì ta có nhiều từ trong tiếng Frisian cổ với từ understonda, và tiếng Đan Mạch thời Trung Cổ với từ understande, còn các ngôn ngữ thuộc hệ tiếng Đức dùng các tự ghép với nghĩa stand before (đứng ở đằng trước) như từ verstehen trong tiếng Đức, từ forstanden trong tiếng Anh cổ nghĩa là hiểu, hoặc chống lai. Tiền tố bày tỏ thái đỏ for- trong tiếng Anh cổ nghĩa là action that results in failure, or produces adverse or opposite results (hành động dẫn đến sự thất bại, hoặc tạo ra hệ quả xấu) có lẽ đã không được lựa chọn sử dụng.
Về khái niệm UNDERSTAND của chúng ta, hầu hết các ngôn ngữ Ấn-Âu đều sử dụng phần mở rộng của các từ ghép với nghĩa là put together, hay separate (như intelligence hoặc discern, nghĩa đen trong tiếng La Tinh là tách rời ra, vì thế cũng được hiểu là sự phân biệt, sự tiếp nhận), hoặc take, grasp như trong từ comprehend.
Comprehend, cũng có nghĩa là thấu hiểu, là một từ ghép La Tinh nghĩa là seize or take in the mind (tiếp nhận trong trí óc) nhưng nghĩa của tiền tố com- không rõ ràng lắm, hoặc chỉ có nghĩa là completely (một cách trọn vẹn). Từ prehendere nghĩa là to catch hold of, seize (tóm lấy, chiếm lấy)
Superstition – Overstand
Tuy nhiên một từ ghép với nghĩa over-standing trong tiếng La Tinh có ý nghĩa đối chọi với understanding là từ superstitio, qua tiếng Anh thành supersition, nghĩa là dread of the supernatural, religious belief based on fear or ignorance and considered incompatible with truth or reason (sự khiếp sợ thế lực siêu nhiên, tín ngưỡng dựa trên nỗi sợ hoặc sự mông muội, và được xem là không phù hợp với chân lý hoặc lý trí).Từ này bắt nguồn từ từ superstare nghĩa là standing over, stand on (đứng ở trên). Có nhiều lý thuyết giải thích cách phát triển ý nghĩa của những từ tiếng La Tinh, nhưng hiện chưa có giả thuyết nào được chấp nhận rộng rãi.