Học bài trước: Trọng âm của những từ vựng dài trong tiếng Anh
Mỗi ngôn ngữ đều có ngữ điệu đặc trưng. Hình bên dưới miêu tả hai kiểu ngữ điệu khác nhau.
Ta hãy hình dung những chiếc xe này có cùng kích thước, và cách đều nhau, di chuyển với cùng tốc độ. Nếu bạn quan sát đoàn xe này chạy qua thì liệu bạn sẽ nghe được kiểu âm thanh nào?
Những chiếc xe bên dưới khác nhau về độ dài và kích thước. Nếu bạn quan sát đoàn xe này chạy qua thì sẽ nghe được kiểu âm thanh nào?
Trong bài số 5 và bài số 6, các dịch thuật Lightway đã hướng dẫn một số quy tắc về vần nào được nhấn và vần nào không trong một từ riêng biệt. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu quy tắc nhấn trọng âm của một cụm từ và của một câu. Việc nhấn nhá mạnh nhẹ khi đọc một cụm từ hoặc một câu tiếng Anh sẽ tạo thành một thứ gọi là ngữ điệu (rhythm). Tiếng Anh có ngữ điệu đặc thù của nó.
Cân nhắc
Người Mỹ chỉ đọc rõ ràng và nhấn trọng âm từng từ một khi họ cảm thấy tức giận hoặc quyết tâm, ta gọi là dằn từng tiếng:
Ví dụ: I HAVE HAD E-NOUGH.
THIS MUST BE DONE BY NOON.
Vậy nên, nếu bạn mà nhấn từng từ và từng vần đều nhau như vậy thì người ta sẽ ngờ là bạn đang tức giận, hoặc mất bình tĩnh, dù thật ra không phải vậy.
Luyện văn phạm
Amplifier và downtoner để tăng giảm cường độ câu nói
Hỏi ước muốn hiện tại bằng thì quá khứ đơn
Phần nghe
Nghe 1
Cũng như mỗi đều có trọng âm, cụm từ và câu tiếng Anh cũng đều có trọng của chúng.
Các bạn hãy nghe speaker đọc những cặp từ sau đây. Các bạn hãy để ý, cụm từ ở cột bên phát có ngữ điệu giống với từ ở cột bên trái.
TỪ | CỤM TỪ |
1. engineer | He can hear |
2. quantity | Talk to me |
3. yourself | The shelf |
4. convert | She’s hurt |
5. presented | He sent it. |
6. progressed | The best. |
7. permit (noun) | Learn it. |
8. conclusion | The blue one. |
Nếu bạn không nghe ra được ngữ điệu thì hãy nghe đi nghe lại cho ra nhé.
Nghe 2
Mỗi cụm từ đều có số vần khác nhau nhưng đọc dài như nhau. Hãy nghe speaker đọc những cụm từ sau
Bạn có nhận ra những vần nào dài hơn và mạnh hơn, và những vần nào ngắn hơn và yếu hơn không?
Bây giờ hãy nghe speaker đọc. Gõ ngón tay vào nhịp mạnh của từng cụm từ.
Nghe 3
Thơ và vè là một cách hay để bạn học các kiểu ngữ điệu. Hãy nghe speaker đọc những câu vè rất phổ biến sau đây. Các bạn hãy ghi số nhịp mạnh của từng câu nhé.
The House that Jack Built | Nhịp mạnh |
THIS is the HOUSE | 2 |
That JACK BUILT | |
This is the malt | |
That lay in the house | |
That Jack built | |
This is the rat | |
That ate the malt | |
That lay in the house | |
That Jack built | |
This is the cat | |
That killed the rat | |
That ate the malt | |
That lay in the house | |
That Jack built |
Three Blind Mice | Số nhịp mạnh |
Three blind mice! | |
See how they run! | |
They all ran after the farmer’s wife | |
She cut off their tails with a carving knife | |
Have you ever seen such a sight in your life | |
As three blind mice? |
Nghe 4
Phần A: hãy nghe đoạn đối thoại sau. Nhiều từ đã bị để trống.
CUSTOMER: Is it ……… to ……… my ……… to ……… from ……… to ………?
AGENT: Uhh, ………, there are ……… ……… on the ……… ……… on ……….
CUSTOMER: ……… the ……… to ……… the ………?
AGENT: The ……………… with the ……… ……… is ……… ………. Do you ……… to ……… the ………?
Các bạn có nghe ra được đoạn hội thoại trên nói về chủ đề gì không?
Phần B: Nghe lại đoạn hội thoại trên với những từ đã bị lược bỏ.
CUSTOMER: ……… ……… possible ……… change ……… reservation ……… Los Angeles ……… Saturday ………Sunday?
AGENT: ……… yes, ……… ……… two seats ……… ……… 9:30 flight ……… Sunday.
CUSTOMER: What’s ……… cost ……… change ……… ticket?
AGENT: ……… total cost ……… ……… change fee ……… 300 dollars. ……… ……… want ……… change ……… reservation?
Phần C
Bây giờ các bạn hãy nghe lại toàn bộ đoạn hội thoại. Để ý những phần được nhấn trọng âm (viết hoa) và những phần không được nhấn (viết thường).
CUSTOMER: Is it POSsible to CHANGE my resetVAtion to Los ANgeles from SAturday to SUNday?
AGENT: Uhh, YES, there are TWO SEATS on the 9:30 FLIGHT on SUNday.
CUSTOMER: WHAT’S the COST to CHANGE my TICKet?
AGENT: The Total COST with the CHANGE FEE is 300 DOLlars. Do you WANT to CHANGE the reserVAtion?
Những loại từ nào được nhấn trong đoạn hội thoại trên?
Những loại từ nào được lướt qua trong đoạn hội thoại trên?
Quy tắc nhấn và lướt từ trong cụm từ hoặc câu tiếng Anh
Đối với tiếng Anh thì những từ quan trọng sẽ được đọc mạnh hơn, và những từ ít quan trọng sẽ được đọc lướt nhanh. Người nghe sẽ để ý những từ được nhấn mạnh. Phối hợp những từ mạnh và nhẹ trong câu chính là chìa khóa để bạn nói tiếng Anh một cách rõ ràng.
Quy tắc 7-1
Hãy nhấn những từ mang nội dung quan trọng
DANH TỪ | ĐỘNG TỪ CHÍNH | TÍNH TỪ | TRẠNG TỪ |
QUIZ | AtTEND | LONG | QUITE |
PAINT | TOUCH | CAREful | REALly |
PHỦ ĐỊNH | WH-QUESTIONS | TỪ CẢM THÁN | |
CAN’T | WHAT | YES | |
NOT | HOW | WOW |
Những từ mang nội dung sẽ truyền đạt hầu hết ý của người nói.
Ví dụ: be CAREful NOT to SIT on the WET PAINT.
Lưu ý: Những từ mang nội dung có nhiều hơn một vần, như CAREful, thì ta nhấn trọng âm thông thường của nó.
Quy tắc 7-2
Hãy đọc lướt những từ chức năng
MẠO TỪ | TỪ NỐI | GIỚI TỪ | ĐẠI TỪ | TRỢ ĐỘNG TỪ |
a | and | to | him | can |
the | or | of | you | does |
Những từ chức năng là để giúp cho câu đúng văn phạm, chúng không truyền tải thông tin nhiều như những từ mang nội dung.
Ví dụ: WHY does she DRIVE such a BIG CAR?
Một số cách lướt từ:
a. Đọc nối: JOHN is OLD FRIEND -> JOHN/z/ an OLD FRIEND
b. Lược bỏ nguyên âm: Can you SEE? -> /kǝn yǝ/ SEE?
c. Lược bỏ phụ âm: LET him GO. -> LET /ǝm/ GO.
Bài tập 1
Lắng nghe và đọc theo speaker những câu sau đây. Gạch chân những từ mang nội dung (hoặc những vần được nhấn của từ mang nội dung)
Ví dụ. I can’t understand a thing.
1. I can completely understand.
2. He wants to leave on time.
3. It demonstrates his flexibility.
4. It’s not my first priority.
5. He said he’d finish it as soon as possible.
6. Sorry I’m late.
7. I’d like you to meet my sister.
8. We’ll see you on Monday or Tuesday.
9. Her background is in mathematics.
10. Most of the students are from China and India.
Bài tập 2
Nghe và đọc theo speaker những ngữ điệu và câu thơ và câu văn dưới đây. Ngữ điệu của mỗi câu thơ được lặp lại theo câu mẫu của chúng.
Câu thơ A
THREE BLIND MICE
(Please sit down.)
(Come back soon.)
(Juan can’t go.)
(Don’t get lost.)
SEE HOW they RUN.
(Lee went by bus.)
(John found the disk.)
(Tell Lin I called.)
(That meal was great.)
Câu thơ B
HICKory DICKory DOCK
(Everyone’s welcome to come.)
(Jan is the person to call.)
(Fix her a burger with cheese.)
The MOUSE ran UP the CLOCK.
(I need to get some cash.)
(He wants to buy a car.)
(I’ll have her call you back.)
Câu thơ C
TWINkie, TWINkle LITtle STAR,
(Let me help you pay the fee.)
(Don’t forget the eggs and milk.)
(Tell me why you don’t agree.)
HOW I WONder WHAT you ARE.
(Don’t forget to leave a tip.)
(Thanks a lot for aU you did.)
(Find a space and park your car.)
Khi đọc bạn có lướt những từ và vần không được nhấn để giữ đúng ngữ điệu không?
Bài tập 3
Hoạt động một chút nhé các bạn. Hãy nghe speaker đọc, và nhảy theo nhịp mạnh của câu – như Dorothy, Bù Nhìn, và Người Thiếc đã làm trong tác phẩm The Wizard of Oz.
Những từ dưới đây tuy dài hơn, nhưng thời gian đọc giữa những nhịp mạnh là như nhau
1 | 2 | 3 | 4 |
Elephants and | Cobras and | CROcodiles | Oh MY |
Elephants and | Cobras and | CROcodiles | Oh MY |
Bây giờ các bạn hãy luyện tập với những từ sau. Luôn giữ đúng nhịp bất kể từ đó có bao nhiêu vần nhé
1 | 2 | 3 | 4 | |
Vật dụng | SCHEdules and | comPUters and | HOMEwork | oh MY |
Thú vui | SPRINGtime and | vaCATions and | CHOcolate | oh MY |
Môn học | CHEmistry and | ecoNOmics and | biOlogy | oh MY |
Công việc | engiNEERS and | meCHAnics and | DENtists | oh MY |
Mẹo nhỏ
Thay đổi cách phát âm, nhất là trọng âm và ngữ điệu, tức là thay đổi hơi thở, biểu cảm nét mặt, và cử chỉ. Nếu làm được như vậy thì khi nói tiếng Anh bạn sẽ giống người Anh hơn, hạn chế được những thói quen phát âm trong ngôn ngữ của bạn, như tiếng Hàn, tiếng Trung, tiếng Nha, tiếng Việt, tiếng Mexico v.v. Hay nói cách khác, bạn trở thành con người khác.
Hãy cố gắng thay đổi cách phát âm của bạn, vì nếu không thay đổi bạn sẽ rất khó nói giống người Anh người Mỹ. Sau đây là một số mẹo nhỏ hữu ích cho bạn:
1. Hãy hình dung việc phát âm tiếng Anh giống một cái túi, bạn có thể bỏ vào và lấy ra những gì bạn muốn, tùy người nghe là ai.
2. Khi thực hành, hãy nghĩ về những diễn giả tiếng Anh mà bạn hâm mộ. Bắt chước cách phát âm, điệu bộ, và biểu cảm của họ.
3. Nhớ rằng bạn có thể làm cho câu nói của mình rõ ràng VÀ có ngữ điệu. Bạn chỉ cần quan tâm tới những vấn đề phát âm khiến cho bạn thường bị hiểu lầm.
Bài tập 4
Nghe và đọc theo speaker những cụm từ sau đây. Cụm từ a giống như một headline (tiêu đề). Nó chỉ có những từ mang nội dung quan trọng. Cụm từ b, c, và d có thêm các từ chức năng, nhưng vẫn giữ nguyên ngữ điệu và cùng thời lượng nói. Hãy gõ ngón tay theo nhịp nhé.
Bài tập 5
Hãy chuyển những câu sau đây sang thể bị động. Sau đó đọc theo speaker cả hai câu chủ động và bị động, giữ nguyên ngữ điệu.
Những từ chức năng
Bảng bên dưới là những từ mang chức năng phổ biến nhất, và cách phát âm lướt của chúng. Đọc lướt những từ này không có nghĩa là tiếng Anh kém, mà người nói tiếng Anh bản xứ luôn luôn làm vậy khi nói.
Nếu bạn nhấn những từ này thì câu nói của bạn sẽ rất khó hiểu. Nếu bạn lướt chúng thì những từ mang nội dung sẽ nổi bật lên, và câu nói của bạn sẽ trở nên rõ ràng với người nghe. Để ý xem có bao nhiêu từ chức năng có nguyên âm schwa /ǝ/
Lưu ý một số ngoại lệ: Những từ chức năng sẽ được nhấn trong một số ngữ cảnh, cụ thể:
1. X: He’s not sick. Y. YES, he IS SICK. (Nhấn mạnh đặc biệt)
2. X: He CAN’T SWIM, CAN he? (Câu hỏi đuôi)
Y: Yes, he CAN. (như từ cuối trong câu này).
Bài tập 6
Hãy nghe và điền những từ chức năng vào chỗ trống. (Gợi ý: Một trong những từ bị thiếu trong mỗi câu là đại từ hoặc trợ động từ có chữ h bị lược bỏ)
Example: Did he get the promotion?
1. The interviewer asked ………… some questions.
2. That’s what ………… said.
3. Steve, ………… you decided what courses you’re taking?
4. He picked ………… children up.
5. I wish I could help …………
6. I should ………… registered my car.
7. ………… ………… running in the marathon?
8. ………… ………… car be ready by this evening?
Bài tập 7
Hãy nối đuôi của động từ với những đại từ bị đọc lướt. Hãy thực hành bằng cách đọc theo speaker.
Bài tập 8
Hãy nghe câu đầu tiên của bài thơ sau. Mỗi câu thơ có mấy nhịp mạnh?
Verse 1:
Can you do me a favor?
I can do you a favor.
Can you open the door?
I can open the door.
Can you turn out the light?
I can turn out the light.
Can you make it all right?
I can make it all right.
Trong câu thứ 2, bạn hãy gạch chân những nhịp mạnh. Sau đó thực hành tập đọc.
Verse 2:
Can you take me to work?
I can take you to work.
Can you fly me to France?
I can fly you to France.
Can you teach me to dance?
I can teach you to dance.
Can you make it all right?
I can make it all right.
Bài tập 9
Hãy nghe speaker đọc những câu sau, và chọn xem họ đọc can hay can’t, were hay weren’t.
1. I (can / can’t) call you tomorrow.
2. I (can I can’t) watch your children tonight.
3. She (can / can’t) meet with me today.
4. He (can I can’t) make an appointment tomorrow.
5. He (can I can’t) come to the party.
6. I (can I can’t) be there on time.
7. Phil (can I can’t) drive tonight.
8. The missing books (were / weren’t) found.
9. After walking five miles, we (were / weren’t) tired.
10. You (were / weren’t) told to do that.