Thì của động từ tiếng Anh cho chúng ta biết khung thời gian mà hành động đó xảy ra. Ta có ba thì chính trong tiếng Anh: hiện tại (present), quá khứ (past), và tương lai (future). Thì hiện tại, quá khứ, và tương lai mỗi thì lại được chia thành bốn thể nữa: thể đơn (simple), tiếp diễn (progressisve), hoàn thành (perfect), và hoàn thành tiếp diễn (perfect progressive).
Như vậy chung quy lại chúng ta có tới 12 thì của động từ lận. Và dĩ nhiên, nếu học tiếng Anh thì bạn phải nắm vững tất cả bọn chúng.
Tiếng Anh có hai cách để tạo thì cho một động từ: quá khứ và hiện tại. Ví dụ, we drove và we drive.
Để tạo các thì khác thì người ta phải sử dụng các trợ động từ, bao gồm have, be, hoặc will.
Thời gian, văn hóa, và văn phạm
Thì của động từ tiếng Anh có thể sẽ khó hiểu với người học nước ngoài. Mỗi nền văn hóa có những cách nghĩ khác nhau về thời gian. Người Trung Quốc chẳng hạn, không có thì của động từ xét về mặt văn phạm. Các ngôn ngữ khác, như tiếng Indo, lại chỉ dùng trạng ngữ để trình bày thời gian – tức là động từ không thay đổi bất kể nói về thời gian nào.
Thì trong tiếng Anh cho ta biết chi tiết thông tin về thời gian và hành động, chẳng hạn:
Hành động ấy đã kết thúc chưa? Hành động đó đã kéo dài bao lâu? Hành động đó có lặp lại không? Hành động đó xảy ra vào một thời điểm xác định hay không? Hành động đó có phải thói quen không? Và hành động đó được lên kế hoạch hay chỉ là ngẫu nhiên.
Thật khó có thể hình dung ra được những sự phân biệt thời gian chi tiết đến vậy nếu nó không có trong ngôn ngữ của bạn. Vậy nên, người học tiếng Anh có thể phải mất nhiều năm mới có thể nắm vững và làm chủ được thì trong tiếng Anh.
Bây giờ chúng ta hãy đi sâu hơn vào từng thì. Nhóm dịch thuật Lightway sẽ cung cấp ví dụ minh họa cho 12 thì của tiếng Anh, lấy động từ drive làm ví dụ.
Các thì đơn (simple tenses)
Chúng ta hãy bắt đầu với các thì đơn trong tiếng Anh, dạngy căn bản nhất của thì của động từ. Có lẽ ai tiếp xúc với tiếng Anh cũng sẽ được học dạng thì này đầu tiên. Các thì đơn được dùng để chỉ một hành động đơn lẻ. Nói chung, thì này mô tả những thực tế và tình trạng hoặc tồn tại trong quá khứ, đang tồn tại ở hiện tại, hoặc sẽ tồn tại ở tương lai.
Hiện tại đơn: I drive home every day
Quá khứ đơn: I drove home yesterday.
Tương lai đơn: I will drive home later.
Bạn đang học tiếng Anh, đọc ngay: Làm thế nào để học tiếng Anh hiệu quả
Các thì tiếp diễn (progressive/continuous tenses)
Tiếp theo ta hãy nói tới các thì tiếp diễn. Thì tiếp diễn được dùng để nói về những sự kiện chưa kết thúc. Trong cách sách văn phạm tiếng Anh, có lúc người ta dùng từ progressive, có lúc dùng từ continuous, và đề được dịch sang tiếng Việt là tiếp diễn.
Quá khứ tiếp diễn: I was drivng when you called.
Hiện tại tiếp diễn: I am driving now.
Tương lai tiếp diễn: I will be driving when you call.
Các thì hoàn thành (perfect tenses)
Các thì hoàn thành có vẻ là rắc rối và khó khăn nhất với chúng ta. Nói cho đơn giản, các thì này diễn tả một sự kiện xảy ra trước một sự kiện khác.
Nhưng có rất nhiều ngoại lệ rắc rối với các thì này, chúng ta sẽ thảo luận sâu hơn trong các bài khác. Các trạng ngữ never, yet, và already thường được dùng trong các thì hoàn thành.
Hiện tại hoàn thành: I have driven that road
Quá khứ hoàn thành: I had already driven that road in the past.
Tương lai hoàn thành: I will have driven 200 miles by tomorrow.
Các thì hoàn thành tiếp diễn (perfect progressive tenses)
Cuối cùng là về các thì hoàn thành tiếp diễn. Nói chung, các thì này mô tả quãng thời gian, trả lời cho câu hỏi How long? Thì này thường dùng với hai trạng ngữ since và for.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: I have been driving since this morning.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: I had been driving for three hours before I stopped to get gas.
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: I will have been driving for five hours by the time I arrive.
Gợi ý: Amplifier và downtoner để tăng giảm cường độ câu nói
Trạng ngữ rất quan trọng
Trước tiên, hãy hình dung các trạng ngữ giống như những người bạn. Trạng ngữ thời gian cung cấp thông tin cho người đọc biết chính xác đang nói về thì nào.
Ta lấy ví dụ với trạng từ ago. Ago chỉ được dùng trong thì quá khứ đơn (I left home three years ago). Trạng từ ago không bao giờ được dùng trong thì hiện tại hoàn thành. Một số trạng từ khác cũng chỉ đi với một số thì cụ thể.
Đừng phức tạp hóa vấn đề
Một số người đôi lúc muốn chứng minh khả năng tiếng Anh của mình bằng cách dùng những thì phức tạp. Bạn luôn có thể lựa chọn một số từ để diễn tả ý tưởng của bạn, và lời khuyên đó là: hãy chọn cái nào đơn giản nhất. Người nghe sẽ dễ hiểu bạn hơn, và bạn sẽ đỡ rủi ro mắc lỗi hơn.
Đọc thêm: Hỏi ước muốn hiện tại bằng thì quá khứ đơn
Một số câu hỏi giúp bạn thực hành thì của động từ tiếng Anh
Người nói tiếng Anh bản xứ không bao giờ bối rồi về thì của động từ, dễ hiểu thôi, vì đó là ngôn ngữ của họ. Nhưng với người nước ngoài như chúng ta thì các thì tiếng Anh lại là những công thức phải học thuộc, nhưng quy tắc phải nắm vững, rất khó để nó trở thành một thứ phản xạ ngôn ngữ. Nhưng nếu chịu khó thực hành thì bạn cũng có thể thành thạo với nó đến mức có thể sử dụng tự nhiên. Thay vì băn khoăn không biết nên diễn tả hành động này bằng thì nào, thì bạn hãy cố gắng sử dụng trạng ngữ và đôi tai để chọn lựa được đúng thì.
Sử dụng đôi tai nghĩa là sao? Nghĩa là người ta hỏi bạn bằng thì nào thì trả lời bằng thì đó. Dưới đây là một số câu hỏi cho bạn, hãy lắng nghe và trả lời bằng thì giống với câu hỏi nhé.
Sẵn sàng chưa? Bấm play nào.
1. Did you get enough sleep last night? (simple past)
Yes, I slept well.
2. Do you shower every day? (simple present)
Yes, I shower every day.
3. Are you going to study tonight? (simple future)
Yes, I’m going to study tonight.
4. What were you doing when I called you last night? (past progressive)
I was eating dinner when you called me last night.
5. What are you doing right now? (present progressive)
I am practicing verb tenses right now.
6. What will you be doing at midnight on New Year’s Eve? (future progressive)
I will be celebrating the New Year with my friends.
7. Had you ever tried skiing before today? (past perfect)
Yes, I had already done it several times before.
8. Have you ever broken the law? (present perfect)
No, I have never broken the law.
9. Will you have gotten married by the time you turn 30? (future perfect)
No, I will not have gotten married by the time I turn 30.
10. How long had you been smoking before you quit? (past perfect progressive)
I had been smoking for two years before I quit.
11. How long have you been waiting for the bus? (present perfect progressive)
I have been waiting for the bus for 20 minutes.
12. How long will you have been working before you retire? (future perfect progressive)
I will have been working for 30 years before I retire.
Trên đây là hướng dẫn cơ bản và có tính định hướng về các thì của động từ trong tiếng Anh. Để đi sâu tìm hiểu về chúng, bạn hãy đọc bài văn phạm cơ bản về các thì trong tiếng Anh của Lightway nhé.
Chúc các bạn thành công.