Học bài 4: Vần và đuôi của một từ tiếng Anh
Những từ có từ hai vần trở lên thì khi phát âm luôn luôn có một vần được nhấn mạnh hơn các vần còn lại. Vần được nhấn ta gọi là trọng âm (stress).
Phân biệt vần được nhấn trọng âm trong tiếng Anh thế nào?
- Nguyên âm của vần được nhấn rất rõ ràng.
- Lên giọng ở vần được nhấn trọng âm
- Quan trọng nhất, nguyên âm của vần được nhấn sẽ dài hơn
Trọng âm của một từ sẽ quyết định ý nghĩa của từ đó. Bạn nhấn càng sai nhiều thì người nghe sẽ càng vất vả để hiểu ý bạn. Trong bài này và bài kế tiếp chúng ta sẽ tập trung vào luyện tập trọng âm, một số quy tắc dự đoán trọng âm và sử dụng chúng.
Phần nghe
Nghe 1
Bên dưới là một số cặp từ hao hao nhau, speaker sẽ đọc từng cặp một. Bạn hãy đánh dấu check vào từ nào được đọc nhé.
Từ mẫu. Greenhouse | green house |
1. cities | CDs |
2. selfish | sell fish |
3. differentiated | different shaded |
4. decade | decayed |
5. pronouns | pronounce |
6. desert | dessert |
7. foremen | for men |
8. one person | one percent |
9. look out | Look out! |
10. homesick (sick for home) | Home sick (sick at home) |
Bây giờ hãy speaker đọc đầy đủ cả hai cột, và để ý sự khác nhau giữa những cặp từ này nhé
Cân nhắc
Nếu bạn nhấn sai vần thì người nghe có thể hiểu nhầm ý bạn
Ví dụ: one PERcent sẽ nghe giống one PERson
Nếu vần nào cũng nhấn như nhau thì cũng có thể bị hiểu nhầm
Ví dụ. TU-TORS sẽ nghe giống TWO HOURS
Nghe 2
Speaker sẽ đọc những từ bên dưới. Bạn hãy gạch dưới những vần được nhấn trọng âm – chúng sẽ nghe dài hơn và rõ hơn các vần còn lại.
Ví dụ. suc-ceed | pes-si-mis-tic |
1. ca-reer | 8- e-co-no-mi-cal |
2. your-self | 9. re-sponse |
3. asur-vey | 10. re-spon-si-bil-i-ty |
4. an ob-ject | 11. to se-par-ate |
5. to ob-ject | 12. se-par-at-ed |
6. land-lord | 13. of-fice |
7. e-co-no-my | 14. of-fi-cial |
Lưu ý: Một số từ dài sẽ có hai trọng âm. Động từ to separate có trọng âm ở vần thứ nhất (“SE-“) và trọng âm thứ hai ở vần ở vần cuối (“-ate”). Tuy trọng âm thứ hai nhấn không mạnh bằng trọng âm thứ nhất, nhưng nguyên âm vẫn nghe rất rõ ràng.
Dự đoán trọng âm dựa vào thành phần câu
Mỗi khi học một từ vựng mới, bạn cần ghi nhớ trọng âm của nó. Tuy nhiên, khi nhiều từ đi với nhau thì chúng ta có một số quy tắc để dự đoán những trọng âm cần nhấn. Ví dụ, 90% những danh từ hai vần trong tiếng Anh đều nhấn trọng âm ở vần đầu (GARden, FREEdom, Answer). Chúng ta hày tìm hiểu vài chỉ dẫn:
Quy tắc 5-1
Hầu hết các danh từ ghép một vần và hai vần đều nhấn âm đầu. Ví dụ. AIRport, LAPtop, HAMburger, FAX machine, AIR conditioner, BASEball player
Hãy nghe speaker đọc những từ ghép sau. Hãy đánh dấu trọng âm cho chúng.
Trường hợp ngoại trừ. Nếu danh từ thứ hai là thứ được làm bởi chất liệu của danh từ thứ nhất, thì ta nhấn cả hai danh từ – SILK TIE, WOOL COAT, COTton SHIRT, CREAM CHEESE, PAper TOWELS, và APple PIE.
deadline | meet the deadline |
lifestyle | an active lifestyle |
traffic jam | stuck in a traffic jam |
Quy tắc 5-2
Hầu hết các trạng từ ghép đều sẽ nhấn âm sau. Bạn hãy nghe speaker đọc những trạng từ ghép sau, và đánh dấu trọng âm cho chúng. Ví dụ: outSIDE, upSTAIR, northWEST
outdoors | works outdoors |
southwest | from the southwest |
downtown | went downtown |
Quy tắc 5-3
Các đại từ phản thân thì luôn nhấn âm sau. Như herSELF. Hãy nghe speaker đọc các từ sau và đánh dấu trọng âm cho chúng.
Myself | Went by myself |
Themselves | Finished it themselves |
Bài tập
Hãy đọc những từ ghép sau đây theo speaker. Nhớ rằng, điều quan trọng nhất của trọng âm đó là độ dài, nên nhấn vần nào thì cần kéo dài vần đó.
Bài tập 1
Danh từ ghép một từ | ||
Sunday | Football | Mailbox |
Background | Bookstore | Roomate |
Homework | Bedroom | Keyboard |
Từ khác | ||
Danh từ ghép hai từ | ||
Car keys | Post office | Service charge |
Seat belt | Parking deck | Drug store |
Child care | Lunch hour | Rush hour |
Health care | Web site | Gas station |
Tìm từ khác | ||
Trạng từ ghép | ||
Upstairs | Underfoot | Overseas |
Outside | Southeast | uphill |
Quy tắc 5-4
Trong các cụm tính từ + danh từ, thì ta nhấn cả hai từ. Đối với các danh từ ghép danh từ + danh từ, ta nhấn trọng âm của từ đầu tiên.
So sánh cách nhấn trọng âm của các cụm từ và danh từ ghép hai vần sau đây:
Cụm từ | Danh từ ghép 2 từ |
FIVE DAYS | WEEK days |
FREE CALL | PHONE call |
Quy tắc 5-5
a. Đối với những số đếm hàng chục thì chúng ta sẽ nhấn vần đầu tiên. Đối với những số đếm như fifteen thì nhấn ở chữ -teen.
Ví dụ: It’s twelve FIFty / It’s twelve fifTEEN
Go to gate FORty / Go to gate fourTEEN.
b. Nếu số đếm hàng chục nằm ở giữa cụm từ thì thường ta sẽ nhấn cả hai vần.
Ví dụ: You need FIFty credits. / You need FIFTEEN credits.
That’ll be THIRty dollars. / That’ll be THIRTEEN dollars.
Mẹo
Có một cách để nhận ra sự khác nhau giữa những số như forty và fourteen đó là cách phát âm chữ t. Trong những số -teen chữ t sẽ nghe rất rõ âm /t/ – gate fourTEEN. Trong các số hàng chục thì chữ t nghe sẽ giống âm /d/ đọc nhanh: gate FORdy, gate FIFdy v.v.
Bài tập
Hãy nghe speaker đọc những câu sau. Khoanh tròn số nào bạn nghe thấy.
1. Many people in the U.S. cannot wake up by themselves. About (19/90) percent depend on alarms.
2. In 2002, about (17/70) percent of Florida’s population was foreign-bom.
3. Nearly (13/30) percent of parents in the U.S. admit to doing their children’s homework sometimes.
4. About (14/40) percent of the people in the U.S. have broken a bone.
5. In the U.S., about (15/50) percent of all Ph.D. engineering students are foreign-born.
6. Around (15/50) percent of Americans describe themselves as shy.
7. In 1980,12 percent of doctors in the U.S. were women; in 2005, (13/30) percent were.
8. Friday, the (13th/30th) is considered an unlucky date.
9. About (18/80) percent of North American men say they would marry the same woman again.
10. About (15/50) percent of all fatal two-car crashes are alcohol-related.
11. In 1970, (18/80) percent of college freshmen in the U.S. said their goal was to develop a meaningful philosophy of life.
12. In 2005, (17/70) percent of college freshmen in the U.S. said their goal was to be well-off financially.
Quy tắc 5-6
Những động từ có hai vần có tiền tố (prefix) thì chúng ta sẽ nhấn âm cuối hoặc gốc từ. Như: reCEIVE, deCIDE, preFER.
Hãy nghe những động từ hai vần có tiền tố sau đây (re-, con-, ad-), và đánh dấu trọng âm chó chúng.
require | require a reservation |
convince | convice the voters |
admit | i must admit |
Quy tắc 5-7
Trong tiếng Anh có một số động hai chữ được dùng như danh từ. Khi đó, nếu là động từ thì ta nhấn âm thứ hai, nếu là danh từ thì ta nhấn âm thứ nhất.
Ví dụ:
Động từ | Danh từ |
conDUCT | CONduct |
preSENT | PREsent |
Các bạn hãy nghe speaker đọc những từ sau để phân biệt sự khác nhau về cách phát âm của động từ và danh từ
Động từ | Danh từ | Động từ | Danh từ |
conduct | conduct | produce | produce |
desert | desert | permit | permit |
record | record | present | present |
Bài tập
Nghe và lặp lại theo speaker những từ sau. Gạch chân vần được nhấn trọng âm của mỗi từ.
Động từ | Danh từ | Động từ | Danh từ |
net-work | en-joy | re-cord | re-cord |
con-cepts | pre-fer | pro-gress | pro-gress |
of-fice | com-pare | con-tracts | con-tracts |
feed-back | as-sume | per-mit | per-mit |
as-pects | a-chieve | sub-ject | sub-ject |
in-come | ob-tained | in-ter-net | in-ter-fere |
in-put | im-plied | o-ver-time | o-ver-sleep |
fac-tor | as-sess | un-der-dog | un-der-stand |
Quy tắc 5-8
Đối với những động từ có hai chữ thì hãy nhấn từ sau, hoặc nhấn vào giới từ của nó nếu là cụm động từ. Như: print OUT, look UP
Lưu ý: Một số động từ có hai từ có dạng danh từ, chẳng hạn những từ cho trong bảng sau:
Danh từ | Động từ |
Here’s the HANDout | He handed it OUT |
Let’s get TAKEuot. | Let’s take it OUT |
That’s a RIPoff. | I got ripped OFF |
Hãy nghe những động từ hai chữ sau đây và để ý xem chữ nào được nhấn mạnh hơn.
Print out – Print it out.
Put off – He put it off.
Bài tập
Hãy đọc những câu sau đây, sau đó nghe lại speaker đọc xem bạn đã nhấn trọng âm đúng chưa.
Example: (pay back) | I’ll pay you back as soon as possible. |
1. (paycheck) | Malik deposited his paycheck. |
2. (newspaper) | I based that on what I read in the nezuspaper. |
3. (overwhelmed) | Tai was overwhelmed by the responsibilities of his new job. |
4. (outgrow) | It’s just a phase. He’ll outgrow it. |
5. (dropouts) | Unemployment is high among high school dropouts. |
6. (give up) | Don’t give up so easily. |
7. (convert, verb) | Can you convert Fahrenheit to Celsius? |
8. (suspects, noun) | Have the police identified any suspects? |
9. (runway, took off) | We sat next to the runway for hours before we took off. |
10. (pick up, thirty) | I’ll pick you up at seven-thirty. |
11. (rejected) | They rejected our proposal. |