Học bài 1: Kiểm tra khả năng phát âm của bạn
Từ điển sử dụng các ký tự đặc biệt để quy định cách phát âm, nhưng những ký tựu này có thể không giống nhau tùy vào mỗi cuốn từ điển. Các từ điển tiếng Anh tiêu chuẩn thường dùng những ký hiệu giống bức hình phía trên. Tuy nhiên từ điển dùng cho sinh viên thì thường dùng phiên bản Phiên âm quốc tế để ký hiệu. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng. Và nếu sử dụng từ điển các bạn nên dùng loại từ điển cho sinh viên học sinh, thường có tựa đề là …for learner. Chẳng hạn từ điển Collins COBUILD Dictionary of American English hoặc Oxford Dictionary for learner.
1. Vần
Mỗi nguyên âm trong một từ sẽ tạo thành một nhịp, hoặc vần. Ví dụ, từ present có hai nguyên âm và hai nhịp. Một số từ điển dùng dấu chấm để tách các vần
Pre●sent /prε zǝnt/
Pre●si●dent / prε zǝ dǝnt /
Số vần ta viết ra và số vần ta phát âm thỉnh thoảng sẽ khác nhau
Khi viết có 4 vần: veg●e●ta●ble
Khi viết phát âm có 3 vần: /vǝdʒ tǝ bǝl/
Bài tập
Các bạn hãy đoán xem mỗi từ dưới đây có bao nhiêu vần. Sau đó dùng từ điển kiểm tra lại. Rồi điền từng từ vào cột tương ứng nhé.
Bây giờ mời các bạn nghe speaker đọc và lặp lại
2. Trọng âm
Tất cả từ điển đều có dấu trọng âm cho mỗi từ, cho ta biết vần nào sẽ được phát âm mạnh nhất. Một số từ điển sẽ gạch chân trọng âm, một số khác thì dùng ký hiệu cho ta biết
Pre●si●dent /‘prε zǝ dǝnt/ (Từ điển cho người học tiếng Anh)
Pre●si●dent (prěz’ĭ-dǝnt) (Từ điển tiêu chuẩn)
Bài tập
Các bạn hãy tìm và đánh dấu trọng âm cho mỗi từ sau đây. Sau đó dùng từ điển kiểm tra lại. Ở dưới đã làm mẫu một từ.
1. ca ‘nal | 5. hy po the sis |
2. tech no lo gy | 6. pro duce (danh từ) |
3. tech no lo gi cal | 7. pro duce (đt) |
4. ap pre ci ate | 8. mi no ri ty |
Nghe và lặp lại từng từ theo speaker
3. Những nguyên âm trùng tên (Vowels with name sounds)
Những nguyên âm trùng tên (name sounds), đôi lúc ta cũng gọi là trường âm, là những âm được phát âm giống như tên của chúng.
Khi một từ có một vần mà lại có hai nguyên âm, thì nguyên âm đầu thường là nguyên âm có tên gọi, nguyên âm thứ hai sẽ là âm câm
Trong từ paid | a được phát âm, A | Và i là âm câm |
Trong cheat | e được phát âm, E | a câm |
Trong ride | i được phát âm, O | e câm |
Trong road | o dược phát âm, O | a câm |
Trong use | u được phát âm, U | e câm |
Trong các lớp tiểu học tại Mỹ thì trẻ em thường được dạy câu vè sau để dễ nhớ: When two vowels go walking, the first one does the talking
Để ký âm cho những âm trùng tên thì hầu hết mọi từ điển cho người học sẽ dùng ký hiệu quốc tế. Các từ điển tiêu chuẩn thì dùng ký tự (-) viết trên đầu nguyên âm.
Paid /peid/ (Từ điển cho người học tiếng Anh)
Paid /pād (Từ điển tiếng Anh tiêu chuẩn)
Bài tập
Các bạn hãy viết ký hiệu nguyên âm cho những nguyên âm in nghiêng dưới đây. Và tìm thêm một từ có sử dụng âm đó
ÂM TRÙNG TÊN | TỪ | KÝ HIỆU | TỪ TƯƠNG TỰ |
1. A | Face và paint | ei | Name |
2. E | Seat và meet | – | – |
3. I | Hike và might | – | – |
4. O | Role và goal | – | – |
5. U | Use và due | – | – |
Nghe và lặp lại theo speaker
4. Những nguyên âm với âm nền (base sound)
Những nguyên âm có âm nền đôi lúc được gọi là đoản âm. Trong các từ có một vần thì âm nền thường là những nguyên âm đơn. Chúng thường đứng sau một phụ âm và luôn luôn theo sau bằng một phụ âm khác (như plan, met, if, cost, but)
Để ký hiệu âm nền, hầu hết các từ điển dành cho người học tiếng Anh đều sử dụng ký hiệu Quốc tế (IPA). Còn các từ điển tiêu chuẩn thì dùng ký hiệu (˘) đánh trên đầu nguyên âm đó.
Plan /plæn/ (Từ điển cho người học tiếng Anh)
Plan /plăn/ (Từ điển tiếng Anh tiêu chuẩn)
Bài tập
Các bạn hãy viết các ký tự nguyên âm cho những âm được in nghiêng dưới đây, dùng hệ thống ký âm quốc tế IAP. Mỗi âm các bạn hãy tìm thêm một từ cho nó.
TỪ | KÝ HIỆU | TỪ MỚI |
1. tax và pack | æ | cat |
2. yes và French | – | – |
3. print và building | – | – |
4. hot và copy | – | – |
5. rush và won | – | – |
Nghe và lặp lại theo speaker
5. Nguyên âm Schwa
Nguyên âm nằm trong vần được nhấn thì ta sẽ nghe rất rõ, nhưng nguyên âm nằm trong những vần không được nhấn thì ta nghe không rõ lắm. Vậy nên, schwa là những nguyên âm phổ biến nhất của tiếng Anh Bắc Mỹ. Hầu hết các từ điển dùng ký hiệu /ǝ/ cho những âm schwa
a●vail●a●ble – /əˈveɪ lə bəl/ (Từ điển cho người học tiếng Anh)
a●vail●a●ble – \əˈvāləbəl\ (Từ điển tiếng Anh tiêu chuẩn)
Bài tập
Các bạn hãy đoán xem âm schwa /ǝ/ xuất hiện ở đâu trong những từ sau. Dùng từ điển kiểm tra lại và gạch dưới âm schwa nhé
1. mi nor | 2. com mon | 3. ac a dem ic |
4. mi nor I ty | 5. com pete | 6. pro tec tion |
Nghe và lặp lại theo speaker
6. Phụ âm
Phụ âm tiếng Anh không phải lúc nào cũng được phát âm giống cách viết. Hay nói cách khác, có nhiều từ viết một đằng nhưng đọc một nẻo
Bài tập
Các bạn hãy viết ký hiệu cho những chữ in nghiêng dưới đây trong mỗi cặp từ. Sau đó tìm thêm một từ khác có dùng âm này.
KÝ HIỆU | TỪ MỚI | ||
1. zero Close | Lose Razor | /z/ | zoo |
2. show Pressure | Initiate Special | – | – |
3. check Nature | Furniture Situation | – | – |
4. division Asia | Usually Beige | – | – |
5. joke Agent | Graduate Schedule | – | – |
6. maximum Explain | Extreme Accept | – | – |
Nghe và lặp lại theo speaker
Mẹo nhỏ
Bạn có thể cải thiện khả năng diễn đạt của mình khi trò chuyện hoặc thuyết trình nếu như bạn phát âm chính xác một hoặc hai từ khóa thường xuyên xuất hiện. Bạn hãy luyện khả năng dự đoán những từ quan trọng mà bạn sẽ dùng nhiều khi họp, khi thảo luận, hoặc khi trao đổi, sau đó sử dụng từ điển để xem cách phát âm của nó. Và đảm bảo rằng bạn có thể phát âm chúng chính xác. Hãy nghe máy đọc cho bạn rồi học theo, hoặc nhờ giáo viên có khả năng nói tốt hướng dẫn cho bạn đọc.
Nếu các từ đó được đặt trong ngữ cảnh thì bạn sẽ học được cách phát âm chúng một cách tự nhiên hơn. Bạn cũng có thể nhờ người hướng dẫn thu âm lại cách đọc mỗi từ, mỗi câu, rồi bạn nghe và bắt chước theo.