English Study

Một số thành ngữ nói chuyện tiền bạc trong tiếng Anh

51 views
thanh-ngu-tieng-anh-ve-tien-bac

It is a jungle out there

Nếu bạn hỏi ai đó đang làm kinh doanh, hẳn họ sẽ cho cho bạn biết rằng it is a jungle out there (= chuyện kinh doanh như đi trong rừng). Câu này chắc hơi khó hiểu với người Việt Nam. Ở Việt Nam chúng ta quen với cách nói “thương trường như chiến trường hơn”, nhưng câu trên cũng có nghĩa tương tự.

Người Mỹ ví việc làm ăn giống như đi trong rừng rậm nhiều thú dữ, nguy hiểm luôn rình rập và bạn phải cảnh giác để sinh tồn

Cách diễn đạt này có lẽ bắt đầu từ thời kỳ mà rừng còn bao quanh các làng mạc và thị trấn, và thú dữ trong rừng còn rất nhiều, đêm đêm chúng thường lẻn ra ngoài và tấn công con người. Hoặc nếu lạc vào rừng thì sẽ là tình huống rất nguy hiểm. Vậy nên, những người làm ăn kinh doanh cũng ví von chuyện cạnh tranh trên thương trường cũng nguy hiểm và khốc liệt như khi lạc vào một khu rừng rậm với đủ loài thú dữ, bạn phải chiến đấu để sinh tồn. Họ cảm thấy rằng những mối hiểm nguy khôn lường trong thế giới kinh doanh luôn luôn đe dọa sự sống còn doanh nghiệp của họ, như thú dữ luôn rình rập vồ mồi.

Bogus investment – đầu tư ma

Những người làm kinh doanh phải thận trọng nếu họ muốn sống sót trong khu rừng đầy hiểm nguy này. Họ phải tránh bị dẫn dụ vào những bogus investments (những vụ đầu tư ma). Bogus tức là thứ gì đó không có thật.

Không ai biết từ này bắt đầu có khi nào. Nhưng có vẻ nó đã xuất hiện trên các tờ báo Mỹ vào thế kỷ 19. Một tờ báo tại Boston, Massachsetts nói rằng từ này phát xuất từ một tội phạm tên là Borghese. Tờ báo cho hay Borgese viết séc thanh toán cho người ta dù hắn không hề có tiền trong ngân hàng. Viết xong những tờ séc khống là hắn cao chạy xa bay. Và những người được hắn thanh toán bằng những tờ séc ấy dĩ nhiên không nhận được đồng nào. Tờ báo nói tiếp, người Mỹ rút ngắn và thay đổi tên của Borghese thành bogus, và thế là ta có từ vựng để chỉ những thứ không có thật.

Các thành ngữ khác
Thành ngữ It will not wash nói về sự vô ích
Pay through the nose – khi bạn mua hớ
Lễ Tạ Ơn và thành ngữ to count your blessings

Ripped off – bạn có bị ức hiếp khi làm ăn

Ai trong chúng ta cũng cố gắng kiếm tiền, và khi ra ngoài làm ăn, nhiều khi bạn sẽ rơi vào những tình huống bị xử ép, bị bắt nạt, trong tiếng Anh có từ to ripped off. Being ripped off tức là bạn bị người ta tước đoạt thứ gì đó, hoặc ít nhất là bị đối đãi không công bằng.

Một nhà báo viết cho tờ American speech nói rằng ông thấy cách diễn tả này lần đầu tiên là vào năm 1981. Nó được viết trên một tấm biểu ngữ mà một sinh viên cầm trong khi biểu tình phản đối nhà trường. Thông điệp trên tấm biểu ngữ cho biết rằng cậu sinh viên này cảm thấy bị xử ép, bị đì – ripped off.

Có lẽ cách tốt nhất to prevent getting ripped off (tránh bị xử ép) trong kinh doanh đó là đừng cố làm giàu quá nhanh. Để thành công, người ta phải làm việc siêng năng, và try to get down to brass tacks – cố gắng tìm ra trọng tâm của vấn đề.

Try to get down to brass tacks – tìm ra điểm cốt lõi

Try to get down to brass tacks nghĩa là đi sâu, hay tới phần quan trọng nhất của cái gì đó. Ví dụ, một người làm nghề bán hàng có thể nói thao thao bất tuyệt về sản phẩm của anh ta nhưng không đả động gì đến giá cả. Khi đó, you get down to brass tacks – chỉ thẳng vào vấn đề bằng cách nói It sounds good, but how much does it cost? – Nghe hay đó, nhưng quan trọng là giá bao nhiêu.

Chuyên gia ngôn ngữ Charles Funk nghĩ rằng cách nói này đến từ những thủy thủ. Một trong những công việc họ phải làm là cọ rửa sàn tàu. Sàn tàu đi biển thường rất bẩn, và khi vệ sinh nó thì người ta phải làm kỹ đến từng thanh đồng (brass tacks) nối ván tàu lại với nhau.

Vậy nên, khi bạn get down to brass tacks, ta tạm dịch là đi thẳng vào trọng tâm, thì tức là bạn có thể tránh bị người ta xử ép (ripiffs) hoặc những thương vụ ma (bogus ways of earning) trong khu rừng (jungle) kinh doanh ngoài kia. Và cuối cùng, chúc bạn may mắn trong công việc của mình. Bài viết được cung cấp bởi nhóm dịch thuật Lightway, chuyên nhận dịch luận văn luận án tiếng Anh.

5/5 - (3 votes)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN