English Study

Phân biệt sự khác nhau giữa must và have to

397 views
sự khác nhau giữa must và have to

Các sách văn phạm giảng rằng Must diễn tả việc bạn cảm thấy, hoặc quyết định việc gì đó là cần thiết, tức là mang tính chủ quan.

Còn have to là bạn phải làm điều gì đó hoặc một yêu cầu nào đó bất kể bạn thấy nó thế nào, tức là mang tính khách quan. Chẳng hạn như những quy định hay điều luật.

Must và have to giống nhau khi ở thể khẳng định

Tuy nhiên, trên thực tế thì chúng ta thường không phân biệt nghĩa của chúng theo cách đó. Và người ta thường dùng lẫn lộn cả hai từ này cho những trường hợp:

Điều gì đó cần thiết

I must go to the doctor today

I have to go to the doctor today

Một quy tắc hay quy định

We have to/must pay off the loan by December

Phỏng đoán điều gì đó

You have not slept since yesterday?

You must/have to be tired!

Hoặc điều gì đó nên làm

You must/have to watch this show! It’s so funny.

Tuy nhiên, trong tiếng Anh-Mỹ thì người ta thường chỉ dùng must trong những tình huống hết sức cần thiết. Còn đối với những nghĩa khác thì must nghe quá trang trọng.

Và, người Mỹ cũng hiếm khi dùng must để đặt câu hỏi, chỉ trong những trường hợp bực bội và phê bình

Must you chew so loud? (Bạn có cần phải nhai to như vậy không?)

Must

Must là cách trực tiếp và thẳng thắn nhất để nói rằng điều gì đó là cần thiết, bắt buộc. Bạn không có lựa chọn nào khác ngoài việc phải làm điều đó. Chúng ta chỉ dùng must ở thì hiện tại để mô tả một quy định chung và cố định, một nghĩa vụ trong tương lai gần. Cấu trúc của must khá dễ vì nó không thay đổi bất kể là dùng trong trường hợp nào.

Số ítSố nhiều
I must workWe must work
You must workYou must work
He/she must workThey must work

When you drive you must wear a seatbelt – khi lái xe bạn bắt buộc phải thắt dây an toàn.

They must hand in their projects before the 8th June – Họ bắt buộc phải bàn giao dự án trước ngày 8/6.

phân biệt must với have  to

Have to

Ở thể khẳng định, have to có nghĩa tương tự với must như đã nói bên trên, cũng được dùng để nói về những trách nhiệm. Tuy nhiên, have to linh hoạt hơn vì ta có thể chia ở thì quá khứ, hiện tại, và tương lai, và nó bình dân hơn nên được dùng trong hầu hết mọi trường hợp trong đời sống hàng ngày. Vì lý do này nên nó phổ biến hơn nhiều trong tiếng Anh hiện đại. Cấu trúc của have to tương tự như với mọi động từ thường khác.

Thể khẳng địnhThể phủ địnhCâu hỏi
I have to goI don’t have to goDo I have to go?
You have to goYou don’t have to goDo you have to go?
He/she/it has to goHe/she/it doesn’t have to goDoes he/she/it have to go?
We have to goWe don’t have to goDo we have to go?
They have to goThey don’t have to goDo they have to go?

I have to email the supplier before he sends the goods – Tôi phải gửi mail cho nhà cung cấp trước khi họ gửi hàng.

We have to do the shopping because the cupboards are empty – Chúng tôi phải đi mua đồ vì cái chạn trống rỗng rồi.

She has to take two trains and a bus to get to work every day. – Cô ấy phải bắt hai chuyến xe lửa và một chuyến xe bus hàng ngày để đến chỗ làm.

Chúng ta dùng have to để đặt câu hỏi liệu thứ gì đó có mang tính bắt buộc hay không, và các câu hỏi với have to thì phổ biến trong tiếng Anh hơn nhiều so với must.

What time do you have to start work?

Do we have to take anything with us to the course?

Why do they have to do overtime? – Because their deadline is tomorrow.

sự khác nhau giữa have to và must

Đọc thêm:
Everyone và Every one có khác nhau không?
Sự khác nhau giữa security và safety
Buy và Pay khác nhau thế nào?

Trách nhiệm phải làm trong quá khứ và trong tương lai

Để mô tả một điều gì đó bạn đã phải làm hoặc sẽ phải làm thì người ta chỉ dùng had to will have to.

I had to wait a long time for my bus – Tôi đã phải chờ xe bus hàng giờ liền

Did you have to pay a fine when the police stopped you? – Lúc công an chặn lại bạn có phải đóng tiền phạt không?

have to cũng có thể dùng với mọi thì quá khứ một cách bình thường, như thì present perfect.

I’ve had to go work a lot of this week – Tuần này tôi phải làm nhiều.

Đối với tương lai thì ta cũng dùng tương tự các động từ khác:

You’ll have to work hard if you want to get a promotion – Bạn sẽ phải làm việc siêng năng nếu muốn thăng chức.

She won’t have to start her job until next month, so she’s going on holiday – Cô ấy sẽ không phải làm việc cho đến tháng sau, nên cô ấy đi nghỉ.

Khác nhau giữa must và have to trong dạng phủ định

Các bạn cần đặc biệt lưu ý khác biệt quan trọng giữa must và have to khi dùng chúng ở thể phủ định.

Dạng phủ định của must have to hoàn toàn khác nhau về nghĩa.

Chúng ta dùng thể phủ định của have to để diễn tả điều gì đó là không cần thiết.

You don’t have to wash dishes. I’ll wash them!

Nhưng must not hay mustn’t để nói điều gì đó bị cấm và không được cho phép.

You must not enter this area.

4.8/5 - (9 votes)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN