Kiến Thức

Mô tả một ngày của bạn bằng tiếng Anh

Thử tưởng tượng bạn đang nói chuyện với đó về một ngày của bạn. Có thể bạn sẽ muốn mô tả buổi sáng của mình như thế nào: bạn làm gì vào buổi sáng, tâm trạng sáng nay thế nào v.v., hoặc trong ngày hôm nay bạn đã làm những gì. Những lúc thế thì…

mo ta mot ngay bang tieng anh

Buổi sáng là thời gian của hoạt động. Bạn thức dậy (wake up), uống một thứ gì đó (drink something), và lên kế hoạch cho một ngày (plan your day).

Để mô tả các hành động như vậy thì chúng ta sử dụng động từ.

Trong bài học văn phạm này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng các kiểu động từ khác nhau để nói về buổi sáng. Bạn sẽ học một số cụm động từ, những động từ nói (linking verbs), và một động từ quan trọng cùng với cấu trúc cụm từ quan trọng.

Một số cụm động từ cho buổi sáng

Cụm động từ là những từ có ý nghĩa khác với từng từ riêng biệt cấu thành chúng. Cụm động từ sẽ bao gồm một động từ cộng với một hoặc một vài từ nào đó khác.

Cụm động từ đóng một vai trò quan trọng trong việc mô tả buổi sáng của bạn.

Chẳng hạn ta có phrasal verb: Wake up

Ai đó buồn ngủ có thể sẽ nói:

I woke up at 11:00 AM. I was supposed to be at work at 9:00.

Ví dụ trên sử dụng quá khứ phân từ của wake up woke up.

Waking up là hành động đầu tiên trong ngày của tất cả chúng ta. Và thường thì sau khi bạn đã wake up, bạn sẽ làm một hành động khác tiếp theo: get up.

Get up nghĩa là bạn ra khỏi giường, hoặc lôi ai đó ra khỏi giường.

Nhiều phụ huynh hay gọi con: Get up! It’s time for school!

Có một số cụm động từ gần nghĩa với get up, như get out of, chẳng hạn trong câu get out of bed.

Sau khi waking up getting up hoặc getting out of bed rồi thì chúng ta bắt đầu nghĩ về tâm trạng của mình trong buổi sáng hôm nay. Lúc này, chúng ta sẽ cần sử dụng một vài cụm động từ có tính chất liên kết.

Linking verd với be, feel

Những động từ nối (linking verb) dùng để nối chủ ngữ với một hoặc một số từ với nhau để cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ. Chúng khác so với những dạng động từ khác vì chúng không thực sự mô tả hành động, nhưng là mô tả cảm xúc và tình trạng.

Động từ be là phổ biến nhất. Khi ai đó vừa mới thức dậy, anh ta có thể sẽ nói I am tired hoặc I’m sleepy.

Trong cả hai câu trên thì động từ be nói chủ ngữ I với tính từ tired hoặc sleepy. Chúng là những tính từ chỉ tình trạng.

Những người vừa mới thức dậy cũng thường cảm thấy đói (hungry) hoặc khát (thirsty).

Nhưng be không chỉ là động từ nối dùng để mô tả tâm trạng của bạn vào buổi sáng. Bạn có thể dùng những động từ khác, như feelI feel sleepy, I feel energetic.

Sau khi nhận định tâm trạng của mình rồi thì chúng ta có thể sẽ bắt đầu hành động. Ta có động từ make khá quan trọng dùng để mô tả các hành động vào buổi sáng.

Make + cụm danh từ

Động từ make thường xuất hiện với một ngữ danh từ (noun phrase) – tức là một nhóm đóng vai trò như một động từ trong câu. Ta sẽ nói kỹ hơn ở phần dưới

Chẳng hạn ta có câu:

After I wake up, I always make my bed. – sau khi thức dậy tôi luôn luôn dọn dẹp giường.

Trong câu trên, cụm danh từ my bed theo sau động từ make.

Nhưng người ta không chỉ make their beds vào buổi sáng. Họ còn make coffee, make tea, hoặc make breakfast.

Cách mô tả buổi trưa

Phía trên là nói về buổi sáng. Còn buổi trưa thì sao. Giả sử bạn gặp một đề thi viết tiếng Anh yêu cầu bạn nói về những thứ bạn làm hàng ngày, bạn sẽ nói thế nào? Hoặc bạn đơn giản muốn kể cho một người bạn nghe về những hoạt động hàng ngày của bạn, thì bạn sẽ nói gì?

Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số cách nói dùng mô tả một ngày của chúng ta. Chúng ta sẽ tìm hiểu về túc từ trực tiếp, túc từ gián tiếp, và một số cấu trúc câu cơ bản.

Đọc thêm:
Những (phasal verb) ngữ động từ đi với off
Thể bị động với ‘Get’
Khiếm khuyết động từ trong mùa Corona

Sử dụng noun phrase-cụm danh từ trong câu mô tả

Trước tiên chúng ta hãy nói sơ qua về cụm danh từ.

Cụm danh từ (noun phrase) là một nhóm từ đóng vai trò như danh từ trong câu.

Noun phrase có thể xuất hiện ở vị trí chủ ngữ, hoặc túc từ.

Chẳng hạn:

I am eating my lunch

My lunch trong câu trên là một cụm danh từ gồm hai từ my lunch hợp lại, đóng vai trò túc từ trực tiếp cho động từ eat. Túc từ trực tiếp tức là chúng trực tiếp chịu tác động của động từ.

Khi các cụm danh từ xuất hiện trong vị ngữ, chúng cũng có thể đóng vai trò túc từ gián tiếp. Túc từ gián tiếp tức là đối tượng nhận của túc từ trực tiếp.

Chẳng hạn:

I send my friends text messenges.

Trong câu này, text messenges là túc từ trực tiếp của động từ send (gửi tin nhắn), còn my friend là túc từ gián tiếp (gửi tin nhắn CHO bạn tôi).

Ta xem thêm một số ví dụ về túc từ gián tiếp

I give my mom a call

Lưu ý là túc từ gián tiếp cũng có thể xuất hiện sau giới từ, như:

I take lunch to my brother

Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc xác định túc từ trực tiếp hay gián tiếp, hãy tự hỏi các cụm danh từ trong câu có chỉ cùng một thứ không.

Ví dụ, chủ ngữ và các cụm danh từ sau động từ chỉ về cùng một thứ hay là những thứ khác nhau.

I take lunch to my brother, chủ ngữ là I, túc từ trực tiếp là lunch, và túc từ gián tiếp là my brother. Ba từ này là ba thứ khác nhau.

Lần tới khi bạn nghe người ta mô tả một ngày của họ, hãy để ý các loại câu khác nhau mà họ dùng, để ý túc từ trực tiếp và túc từ gián tiếp. Theo thời gian bạn sẽ dần làm chủ các cấu trúc câu giúp bạn truyền đạt ý tưởng của mình rõ ràng hơn.

5/5 - (1 vote)

BÀI LIÊN QUAN