Travel, trip, và journey đều dùng để nói về việc di chuyển, nhất là trong việc đi du lịch. Đặc biệt trip và journey sẽ khó phân biệt hơn. Vậy ba từ này khác nhau thế nào, và nên được sử dụng ra sao, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này.
Are you traveling anytime soon? Sắp tới bạn có đi đâu không? Nếu có thì where are you going on your trip? Chuyến đi của bạn dự định sẽ tới đâu? Và mình hy vọng rằng the journey goes smoothly and that you have a great time – hành trình của bạn sẽ thuận lợi và bạn sẽ có thời gian vui vẻ.
Các bạn hãy lưu ý cách sử dụng ba từ travel, trip và journey trong đoạn văn trên. Từ travel được sử dụng như động từ, hai từ còn lại là danh từ. Đó chính là khác biệt dễ thấy nhất của chúng.
Bây giờ, chúng ta hãy đi vào tìm hiểu từng từ một.
Hãy bắt đầu với travel – di chuyển
Travel là động từ, nghĩa là to go to a place and especially one that is far away” – đi đến một nơi nào đó, nhất là nơi xa. Xa ở đây nghĩa là chặng đường dài, chẳng hạn từ tỉnh nọ qua tỉnh kia, từ nước này qua nước khác.
Ví dụ:
I have a friend who travels abroad a lot for work.
Travel cũng có thể được dùng như danh từ để chỉ việc đi lại nói chung. Ví dụ:
The future of US travel is not likely to include high-speed rail
Một lỗi thường gặp với từ travel là nó bị nhầm lẫn với trip, chẳng hạn như trong ví dụ sau:
I bought this souvenir on my travel to California
Câu trên phải dùng trip mới đúng.
Chúng ta cũng ít khi dùng travel với my, your, a hoặc các xác định từ (determiner) khác.
Someone’s travels có thể dùng để chỉ những journeys (hành trình) mà người đó đã thực hiện.
His travels abroad provided lots of background material for novels he wrote.
Travelling cũng là một từ thông thường dùng để chỉ việc đi lại.
Travelling by boat between the islands is less tiring than travelling by road.
I don’t do as much travelling as I used to now that I’m tired.
Travel thường được dùng để tạo thành nhiều danh từ ghép. Ta hãy xem đoạn văn sau:
Make sure you keep all your travel documents safely. You can obtain your travel tickets from the travel agents in the High Street if you don’t want to order them over the Internet. Some of you may suffer from travel sickness. Air travel may well give you a bumpy ride. If you don’t have a credit or debit card, make sure you take plenty of traveller’s cheques with you.
Trip – chuyến đi
Từ trip là một danh từ, nghĩa là the act of going to another place and returning. – việc đi đến một nơi nào đó và trở về.
Chúng ta cũng dùng động từ go on hoặc take với từ trip. Chẳng hạn:
I took a long trip to California last year:
Và, chúng ta nói day trip, business trip, và road trip để mô tả những kiểu chuyến đi khác nhau.
Trip không được dùng như động từ thay thế cho travel.
Gợi ý:
✥ Tổng hợp một số mỹ từ tiếng Anh có thể bạn chưa biết
✥ Câu điều kiện không có thật trong quá khứ của tiếng Anh
✥ Thành ngữ Stick in the mud nghĩa là gì
Journey – hành trình
Journey được hiểu là one single piece of travel – một chuyến đi cụ thể. Chúng ta make journeys khi chúng ta travel từ nơi này đến nơi khác. (Để ý, số nhiều là journey chứ không phải journies)
Từ journey là danh từ, nghĩa là the act of going from one place to another – việc di chuyển từ nơi này qua nơi khác.
Nhưng nó có hai cách dùng đặc biệt
Thứ nhất là nó dùng để nói về một chuyến đi mất nhiều thời gian, nhất là nếu trong chuyến đi ấy gặp nhiều khó khăn, hay có nhiều khám phá trên đường. Chẳng hạn như:
I hope to take a journey across America by car one day.
Thứ hai là nó dùng nói về những chuyến đi trừu tượng, tức là không phải di chuyển về mặt địa lý, mà là quá trình bạn học hỏi hoặc tự khám phá một điều gì đó, như trong ví dụ sau:
A 10-day vipassana is a kind of spiritual journey.
Journey hiếm khi được dùng như động từ, trừ trong một số kiểu viết đặc biệt.
Nói thêm về expedition, safari, và cruise
Ba từ này đều là những từ dùng để nói về việc đi lại, di chuyển nơi này đến nơi khác.
Expedition – thám hiểm. Đây là một chuyến đi có tổ chức (organised trip) mà mục đích của nó thường là tìm hiểu môi trường. You go on expeditions thì cũng giống như you go on trips.
Numerous expeditions to The Antarctic have ended in disaster.
Are you going to join the expedition up the Amazon this year, like the one Tom went on last year?
Safari – hành trình nơi hoang dã. Safari là một chuyến đi (trip) hoặc một cuộc thám hiểm (expedition) với mục đích là quan sát động vật hoang dã trong môi trường sống của chúng, thường là châu Phi. You go on safari to safari parks – Bạn đi tham quan đời sống hoang dã tại các công viên safari. Qua nhiều ngày, bộ trang phục đi điền dã (safari suit) của bạn sẽ bạc màu.
His one ambition in life was to go on safari to Kenya to photograph lions and tigers.
Cruise là một kỳ nghỉ lễ mà bạn travel on a ship or boat – đi chơi bằng tàu hoặc thuyền và tham quan nhiều nơi trên hành trình. Chẳng hạn như trong ví dụ sau:
They cruised all around the Mediterranean for eight weeks last summer and stopped off at a number of uninhabited islands.
My parents have seen nothing of the world so are saving up to go on a world cruise when they retire. They are hoping to take a trip on the cruise liner, the QE2, in 2004
Voyage là một hành trình dài trên một con tàu, a long journey on a ship, không nhất thiết là để giải trí hay tìm niềm vui. Từ này ngày xưa dùng nhiều vì thời đó người ta giong thuyền đi khắp nơi trên thế giới, ngày nay đã ít dùng. Ta sẽ bắt gặp từ này trong các sách lịch sử:
His second voyage (1493 – 96) led to the discovery of several Caribbean islands. On his third voyage (1498 – 1500) he discovered the South American mainland.
(Christopher Columbus, the great explorer)