Monkey around, barrel of monkeys, hay monkey business là những thành ngữ và cách diễn đạt ví von những hành động của con người với hình ảnh tinh nghịch của loài khỉ. Trong tiếng Anh có nhiều thành ngữ dạng so sánh như vậy. Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thành ngữ liên quan tới loài khỉ.
Trong tiếng Anh có rất nhiều cách diễn đạt phát xuất từ động vật. Và cũng như trong những ngôn ngữ khác, có một số loài khá nổi tiếng. Tức là, chúng nổi tiếng vì một số hành vi đặc biệt của chúng.
Ví dụ, chó thì trung thành. Chúng ta thường gọi chúng là man’s best friend – bạn thân nhất của con người. Mèo thì độc lập và khá bí ẩn. Trong một số câu chuyện cổ tích, sói không đáng tin. Rùa thì luôn làm mọi thứ một cách chậm chạp. Còn thỏ thì lúc nào cũng đầy năng lượng.
Loài khỉ thì thế nào?
Khỉ nổi tiếng với những đặc điểm được mô tả bằng từ naughty – nghịch ngợm và mischievous – tinh quái.
Khỉ cũng nổi tiếng là giỏi pha trò. Và nếu một con khỉ đã làm bạn thích thú thì hãy hình dung xem sẽ thế nào nếu là cả một đàn.
Và nhân nói tới việc thích thú thì bạn cần phân biệt fun và funny. Nếu có thứ gì đó funny thì tức là nó làm cho bạn cười. Còn nếu thứ gì đó fun thì tức là nó thú vị.
Ví dụ. Last weekend I went to a party and it was really fun. At the party, my friend told me a funny story, and I laughed out loud. (Tuần trước tôi có đến dự một bữa tiệc thực sự vui. Trong tiệc, bạn tôi kể một câu chuyện hài hước, nó làm tôi cười)
Một số chuyên gia về từ vựng nói rằng thành ngữ barrel of monkeys lần đầu tiên được ghi nhận năm 1895. Thành ngữ này mô tả hành vi tinh nghịch của những loài linh trưởng này. Chúng ta dùng cách nói này để mô tả bất kỳ hành động hay một người nào đó thú vị, vui vẻ.
Cách mô tả barrel of monkeys là rất bình dân, informal. Bạn có thể gọi một sự kiện rất vui vẻ, thú vị là riot (khủng bố). Tại miền Tây Virginia, người ta có thể dùng từ hoot để mô tả một sự kiện hoành tráng. Và tất nhiên, những cách nói như vậy đều có tính chất bình dân, thông tục, nên bạn đừng sử dụng khi cần sự trang trọng.
Loài khỉ rất hay làm trò, vì chúng khá thông minh, và cũng nổi tiếng là hay gây họa. Vậy nên, không ngạc nhiên lắm khi chúng ta có nhiều thành ngữ mô tả việc gây rắc rối liên quan tới những chú tề thiên này.
Trước tiên là monkey around
to monkey around nghĩa là hành xử một cách lố bịch, hoặc gây ra những rắc rối vô hại. Nhưng nó cũng có thể dẫn tới những vấn đề nghiêm trọng. Chẳng hạn như ba mẹ có thể cảnh báo con của họ:
If you monkey around someone could get hurt. So, stop it. (Nếu con cứ nghịch ngợm như khỉ vậy thì có thể sẽ làm ai đó bị thương. Vậy nên hãy dừng lại đi).
Nếu trong một cuộc họp mà bạn đùa giỡn, người ta có thể nói bạn stop monkeying around and get serious (bớt giỡn lại đi và nghiêm túc xíu)
Và một câu khác, monkey business
Money business thường dùng để chỉ những hành vi ám muội. Ví dụ, Most people expect a little monkey in politics. Người ta mong muốn chuyện chính trị càng ít trò mờ ám càng tốt.
Và trong chuyên mục thành ngữ tiếng Anh này, we don’t monkey around with English – Chúng tôi không đùa với tiếng Anh. Lightway rất nghiêm túc trong việc biên soạn các bài biết hướng dẫn cho mọi người.
Tất cả chúng ta ai cũng có việc của mình – our business. Nhưng là việc đàng hoàng, chứ không phải monkey business, vì việc mờ ám thường dẫn đến kết quả không hay chút nào.
Đến đây kết thúc bài học về những thành ngữ liên quan tới khỉ. Hy vọng hữu ích cho các bạn.
Đọc thêm về thành ngữ:
Thành ngữ A Fly on the Wall – tai vách mạch rừng
Hobson’s choice và những cách diễn đạt về sự lựa chọn
When the Cat’s away, the mice will play – chủ vắng nhà gà mọc đuôi tôm
Một số từ vựng dành cho bạn
Reputation – dt – sự nổi tiếng. Là một ý kiến chung của nhiều người về ai đó hoặc điều gì đó, cách phần đông người ta nghĩ về người nào đó hoặc điều gì đó.
Loyal – adj – trung thành. Tức là bạn luôn luôn và hết mình ủng hộ một điều gì đó, hoặc một ai đó.
Silly – adj – ngu ngốc. Tức là thiếu suy nghĩ, suy xét, hay hiểu biết. Đồng nghĩa với foolish hoặc stupid
naughty – adj – cư xử một cách tệ hại.
mischievous – adj – nghịch ngợm. Lúc nào cũng muốn gây rắc rối.
Primate – n – loài linh trưởng. Là một nhóm động vật bao gồm cả con người, khỉ, vượn, đười ươi.
hoot – tiếng lóng – chỉ ai đó hoặc điều gì đó hài hước
Goof around – v – làm những điều ngớ ngẩn hoặc phá phác