Đây là chuyên mục Thành ngữ tiếng Anh của nhóm dịch thuật Lightway. Chuyên mục nhằm cung cấp cho các bạn những giải đáp về các câu thành ngữ quen thuộc trong tiếng Anh. Và thành ngữ chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay sẽ liên quan đến một phương tiện vận chuyển rất thông dung: xe lửa, a train. Mời các bạn cùng tìm hiểu thành ngữ that train has left the station.
That train has left the station – Bạn đã lỡ cơ hội
Thử tưởng tượng bạn là một du học sinh tại thành phố Bundapest, và bạn vừa kết thúc những buổi học cuối cùng. Bạn đã sống ở đây nhiều năm nhưng chưa từng đi Prague để tham quan. Vậy nên, nhân dịp kết thúc khóa học, bạn lên kế hoạch cuối tuần này sẽ làm một chuyến đi từ Budapest đến Prague.
Bạn mua vé đi vào tối thứ Sáu. Theo kế hoạch, bạn sẽ bắt xe lửa ngay sau khi kết thúc buổi học cuối cùng. Cảm giác thật hào hứng. Nhưng sau buổi học, giáo viên lại đề nghị mời cả lớp cùng ăn tối, như một lời chia tay với mọi người. Thật khó mà từ chối một lời mời như thế. Vậy nên bạn đồng ý, nhưng suốt bữa ăn mắt bạn chỉ dán vào đồng hồ.
Rủi thay, bữa tiệc lại kéo dài hơn bạn tưởng, tới gần giờ khởi hành. Vậy nên sau khi kết thúc, bạn định vội vã chạy tới nhà ga. Nhưng một lần nữa, thầy giáo lại giữa bạn lại, đề nghị dùng món tráng miệng, và sau đó đích thân ông sẽ lái xe đưa bạn đi.
Tính toán một lúc, thấy rằng nếu được thầy chở đi sẽ nhanh hơn tự đi, dù có phải dùng món tráng miệng. Vậy nên bạn đồng ý.
Trớ trêu thay, kết thúc món tráng miệng, thầy giáo mới sực nhớ ra: “Hôm nay tôi không đi xe.”
“Chết dở,” bạn kêu trời. “Vậy em xin phép.”
Rồi bạn hộc tốc chạy ra nhà ga. Buồn thay, vừa khi bạn tới thì chuyến tàu chuyển bánh. Và đó là chuyến cuối cùng trong ngày. Bạn đã lỡ mất cơ hội đi chơi Prague.
Thành ngữ liên quan: Những thành ngữ liên quan tới xe lửa (railroad)
That train has left the station – tên đã rời cung
Và thành ngữ That train has left the station chính là dùng để mô tả tình trạng lỡ làng đó của bạn.
Thành ngữ này hàm ý rằng chúng ta đã để vuột mất một cơ hội. Một cơ hội mà bạn thực sự mong muốn để làm điều gì đó.
Chúng ta dùng thành ngữ này khi mọi thứ đều đã được triển khai và diễn ra như dự định, nhưng đến phút chót thì hỏng việc. Bạn không còn thời gian cũng như cơ hội để thay đổi nữa.
Một thành ngữ tương tự, nhưng sử dụng hình ảnh con tàu: That ship has sailed – Thuyền đã giong buồm. Hoặc someone has missed the boat – bạn đã lỡ con tàu.
Ngoài việc dùng để chỉ việc để lỡ cơ hội, thành ngữ that train has left the station và các thành ngữ tương tự vừa nêu cũng được dùng trong một tình huống khác: những kế hoạch đã được triển khai và không thể dừng lại.
Ví dụ. Mẹ của bạn muốn mai mối bạn với một cô gái xinh đẹp nào đó. Bạn không muốn điều ấy. Nhưng người mẹ thân yếu đã chuẩn bị sẵn mọi thứ cho cuộc hẹn. Bạn khước từ, nhưng bà bảo đã hẹn hết mọi người rồi, và bạn không thể làm bà mất mặt được.
Tình huống của bạn có thể mô tả bằng câu nói: Sorry, but that train has already left the station. You must go on that date.
Trong tiếng Việt chúng ta có câu tương tự là Tên đã rời cung, không thể thu về lại.
Thành ngữ that train has left the station, hay that ship has sailed ý nói mọi thứ đã xảy ra, và bạn không thể ngăn lại được.
Nói thêm về cách sử dụng. Thành ngữ này thường người ta dùng để nói với người quen, vì nó nghe hơi thô lỗ. Nên bạn cần cần nhắc đối tượng bạn sử dụng.
Và đó là bài học của chúng ta về thành ngữ that train has left the station. Hy vọng sẽ hữu ích với các bạn. Nhóm dịch thuật Lightway chuyên nhận dịch thuật video và tạo phụ đề. Nếu các bạn có nhu cầu, hãy liên hệ nhóm nhé.