Chào các bạn. Có lẽ trong chúng ta ít là một vài lần bị nghe lén những chuyện bí mật, hoặc những việc riêng tư bàn kín với nhau lại bị lọt vào tai một ai đó mà ta hoàn toàn không biết họ hiện diện. Nhất là nếu có xem các loại phim gián điệp, chiến tranh, hình sự, ta thấy các băng nhóm tội phạm khi lên kế hoạch phạm tội, các mưu lược gia khi hoạch định kế sách chiến tranh, các chính trị gia khi bàn chuyện quốc sự, đều có một điểm chung là rất sợ bị nghe lén. Nên họ lúc nào cũng phải tìm cách để bí mật hết sức có thể, và để ý xung quanh xem có đối tượng nào rình rập không. Họ hay nói tai vách mạch rừng. Ý bảo, vách có tai, hay như trong một khu rừng, bạn chạm một cành cây, rung động của nó có thể lan ra khắp nơi. Trong tiếng Anh, khi mô tả tình huống như vậy, người ta có thành ngữ a fly on the wall. Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu thành ngữ này.
Tìm hiểu thêm về các thành ngữ liên quan đến côn trùng của Lightway.
Tính chất của côn trùng
Về mặt tự nhiên thì rùa có vai trò quan trọng trong chuỗi sinh thái. Chúng phân hủy hầu hết các vật chất hữu cơ. Nông dân còn dùng nhộng, tức là côn trùng thiếu nhi, làm thực phẩm cho vật nuôi.
Tuy thế, ruồi nhặng phần lớn là khiến chúng ta khó chịu. Chúng bay vòng vòng rất chướng mắt. Chúng đẻ trứng trong sọt rác, bâu vào đồ ăn. Nhưng vì chúng quá phổ biến, nên gần như chúng ta không để ý chúng. Trong các tòa nhà, trong phòng chúng ta, hay bất cứ đâu, chúng âm thầm đậu trên tường, và nhìn thấy hết mọi thứ chúng ta làm, nghe thấy hết những gì chúng ta nói, một cách bí mật. Vậy nên người ta mới nói to be a fly on the wall.
Nguồn gốc thành ngữ fly on the wall
A fly on the wall là chỉ một người nào đó quan sát một tình huống mà những người liên quan không hề để ý tới sự hiện diện của anh ta.
Thành ngữ này có nhiều biến thể trong nhiều câu chuyện cổ. Ví dụ, nó xuất hiện trong vở kịch Romeo và Juliet từ cuối thể kỷ thứ 16.
Lời thoại trong vở kịch không hoàn toàn chính xác là fly on the wall, nhưng một số chuyên gia cho rằng ý nghĩa tương đương nhau. Vậy nên, có lẽ từ đó mà thành ngữ này đã hình thành.
Cùng nói một chút về tình huống trong vở kịch, vở kịch Romeo và Juliet cũng có bản dịch tiếng Việt đăng tải trên trang. Trong tình huống này, Romeo muốn thấy đôi bàn tay yêu kiều của nàng Juliet và dịu dàng hôn lên đôi môi mọng đỏ của nàng. Nhưng chàng bị khước từ. Nhưng the flies are free, ruồi nhặng thì luôn bâu bám. Chúng có thể đến gần nàng Juliet bất kể khi nào chúng muốn. Và chàng Romeo cảm thấy khó chịu vì điều đó.
Dưới đây là lời của chàng:
Still blush, as thinking their own kisses sin;/ But Romeo may not; he is banished / Flies may do this, when I from this must fly / They are free men, but I am banished.
Mặt bừng đỏ, khi nghĩ về những nụ hôn tội lỗi của chúng. Còn chàng Romeo thì không, chàng bị ngăn cấm. Lũ ruồi thì được, còn ta thì phải tránh xa/ Lũ ruồi là những kẻ tự do, còn ta lại là kẻ bị ngăn cấm.
Thành ngữ fly on the wall đến nay vẫn được dùng phổ biến.
Tình huống sử dụng
Nếu người ta bảo bạn là a fly on the wall, tức là họ nói bạn đã nghe lén một chuyện gì đó. Bạn có thể là một người đi ngang qua, một nhân chứng, hoặc là một gián điệp.
Khi được sử dụng như tính từ thì fly-on-the-wall mô tả một phong cách dựng phim. Các nhà làm phim và dàn dựng hình ảnh thường dùng phương pháp fly-on-the-wall để thực hiện các bộ phim tài liệu và truyền hình thực tế.
Những đối tượng tham gia phim sẽ được hướng dẫn đừng để ý đến các máy quay, dù chúng có ở ngay trước mặt.
Chúng ta cùng nghe câu chuyện của hai người bạn cùng phòng dưới đây:
I am SO happy it’s Friday!
Nay thứ Sáu rồi, QUÁ đã!
Hey, do you want to see a documentary that just came out? It’s playing at the movie theater near our apartment.
Này, cậu có muốn xem một bộ phim tài liệu mới ra lò không?
Sure. What’s it about?
Ngon. Về cái gì thế?
It’s a documentary about the lives of elephants! The filmmakers used really small cameras and shot it fly-on-the-wall style. So, you really feel like you’re just hanging out with the elephants.
Phim về cuộc sống của loài voi! Các nhà làm phim sử dụng những máy quay rất nhỏ để ghi hình kiểu fly-on-the-wall (quay lén). Nên những hình ảnh của họ rất chân thực.
Sounds great. I love elephants!
Nghe hay đó. Tớ rất thích voi!
Me too!
Tớ cũng thích
Và dưới đây là một ví dụ về cách dùng thành ngữ này trong đàm thoại hàng ngày.
Welcome, Kelly!
Chào Kelly!
Hi, Anna.
Hi Anna
How are you?
Bạn khỏe chứ
I’m good. How are you?
Khỏe cả. Bạn thế nào?
Good, thank you. Thanks for helping to discuss the expression “fly on the wall.”
Cũng tốt. Cám ơn cậu đã giúp mình giải đáp thành ngữ fly on the wall nhé.
That is a good expression.
Một thành ngữ rất hay
It’s a very good expression.
Quá hay luôn
When I think about when I would use “fly on the wall” — I think about conversations that are kind of secret – that I’m not supposed to be listening to.
Khi nghĩ về việc sử dụng thành ngữ fly on the wall, tớ nghĩ tới những cuộc nói chuyện kiểu bí mật – nhưnng4 cuộc nói chuyện mà tớ không có chủ đích nghe lén.
Exactly. So you’re kind of eavesdropping. You’re listening in.
Chính xác. Khi nghe những câu chuyện như vậy thì cậu đích thị là một tay nghe lén rồi đó.
Exactly.
Chuẩn luôn
And the people don’t know you’re there.
Người ta không biết cậu có mặt ở đó
Exactly.
Chuẩn
Like a fly.
Như lũ ruồi.
Like a fly. I’m thinking about, you know, some friends of mine just had a big fight. And I would like to be a fly on the wall for that fight and hear what they were saying.
Như ruồi. Mấy đứa bạn của tớ sắp sửa gây chiến. Tớ sẽ len lén theo dõi xem họ nói với nhau những gì, like to be a fly on the wall.
Và đó là bài học của chúng ta ngày hôm nay về thành ngữ to be a fly on the wall. Các bạn hãy thực hành cách sử dụng thành ngữ này xem sao nhé. Và có ý kiến gì để lại trong phần bình luận bên dưới nhé. Đừng quên share bài nếu thấy hay. Đây là nhóm dịch thuật Lightway, nhóm chuyên nhận dịch thuật tài liệu hợp đồng.