English Study

Choir nghĩa là gì và thành ngữ preaching to the choir

291 views
thành ngữ preaching to the choir

Chào các bạn đến với chuyên mục học tiếng Anh qua thành ngữ của nhóm dịch thuật Lightway. Chuyên mục này nhằm cung cấp cho các bạn những thành ngữ và cách diễn đạt phổ biến trong tiếng Anh, và cố gắng tìm kiếm nguồn gốc của chúng nếu có thể. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nói về một cách diễn đạt có liên quan tới âm nhạc, đó là thành ngữ preaching to the choir. Thành ngữ này nghĩa là gì, và sử dụng ra sao?

Mỗi người chúng ta thường đều có một niềm tin nào đó. Và những người cùng chung một niềm tin thì thường sẽ họp nhau lại, gọi là ngưu tầm ngưu, mã tầm mã. Và khi những nhóm người như thế tụ họp với nhau, tiếng Anh đôi lúc dùng từ choir để gọi họ.

Nghĩa của từ choir

Choir nghĩa là một dàn hợp xướng cùng loại nhạc cụ. Chẳng hạn như a brass choir – ban kèn.

Choir cũng có thể dùng để mô tả một nhóm người hoặc vật có tổ chức. Ví dụ, những ngời giàu có, nổi tiếng mỗi lần đi đâu thường có một toán trợ lý tháp tùng, ta gọi là a choir of assistants.

A choir cũng là một nhóm các ca sĩ hát ở nhà thờ, ta hay gọi là ca đoàn, và đây là cách dùng phổ biến hơn cả của từ này.

Phía trên là giải nghĩa về từ choir, bây giờ hãy quay trở lại với cáh diễn đạt chúng ta sẽ tìm hiểu ngày hôm nay, thành ngữ preaching to the choir.

Về âm nhạc, Lightway có bài về thành ngữ strike the chord để nói về cảm xúc của chúng ta.

Ý nghĩa thành ngữ preaching to the choir

Các ông cha xứ thường giảng lễ ở nhà thờ. Vậy nên họ còn được gọi là preacher (người giảng thuyết). Nhưng từ preach không chỉ được dùng trong nhà thờ.

Bạn có thể preach (giảng giải) về thứ già đó bạn tin tưởng là tốt hoặc cần thiết. Tuy nhiên, có những người lại rất thích dạy đời, giảng đạo lý cho người khác, gây ra nhiều sự khó chịu. Họ thường nghĩ rằng mình hơn người. Các cuốn sách dạy đạo đức, dạy lẽ sống cũng thường bị phê phán là có tính dạy đời.

Vậy thì thành ngữ preaching to the choir nghĩa là gì? Một cuốn từ điển đưa ra giải thích: If I am preaching to the choir, I am presenting an argument or opinion to people who already agree with it. So, I’m not looking to convince them. Perhaps, I’m just looking to feel good about my idea. (Nếu tôi đang preaching to the choir, thì tức là tôi đang trình bày một điề mà ai cũng đã biết. Vậy nên, tôi nói ra không phải để thuyết phục mọi người, chỉ là để cho thoải mái mà thôi.)

Tiếng Việt dường như không có từ nào tương đương với preaching to the choir trong tình huống như vậy.

Thành ngữ preaching to the choir

Một câu chuyện minh họa

Khi bạn preaching to the choir thì tức là bạn đang chia sẻ quan điểm của mình với những người vốn đã đồng ý với quan điểm ấy. Họ đã sẵn ở bên phe bạn rồi. Bạn không cần phải thuyết phục họ nữa. Vậy nên, đôi lúc, nó có nghĩa là bạn đang lãng phí hơi sức. Ta cùng xem một tình huống ví dụ để hiểu rõ hơn:

A: You know, we need a park in our neighorhood.

(Bạn biết đấy, ta cần một cái công viên cho nơi này)

B: I couldn’t agree more.

(Rõ ràng là thế)

A: The empty property at the end of the street would be perfect. And it’s near the woods. So, it’ll be very quiet.

(Mảnh đất cuối con đường này là đẹp. Nó gần rừng, rất yên tĩnh)

B: You don’t have to sell me on your idea. I brought up that same idea years ago

(Ý tưởng ấy không có gì mới lạ. Tôi cũng có cùng suy nghĩ ấy nhiều năm trước đây.)

A: It would be great not just for the kids, but for everyone! It could be a gathering place and a place for community activities.

(Không chỉ tuyệt vời cho lũ trẻ, mà còn cho mọi người! Đó sẽ là nơi vui chơi, sân chung cho cộng đồng)

B: I already know all this! Now, you’re just preaching to the choir. What you need to do is to talk to all the other neighbors on this street and get them on board. A few were against the idea years ago.

(Cái đó thì hiển nhiên! Anh đang nói những điều mà ai cũng biết rồi đó. Cái cần làm bây giờ là đi thuyết phục mọi người quanh đây khiến họ chấp nhận. Vài năm trước đã có nhiều người phản đối ý tưởng này.

Ta có thêm một ví dụ khác. Nếu tôi nói với bạn rằng học tiếng Anh sẽ mang lại rất nhiều lợi thế cho bạn sau này, bạn hãy cố gắng học. Bạn có thể trả lời: Oh, you are preaching to the choir! We’re already doing that.

Và đó là câu chuyện của chúng ta ngày hôm nay. Hy vọng hữu ích với tất cả các bạn.

Đánh giá

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN