Kiến Thức

Don’t sweat it và một số thành ngữ với Sweat

Hiện tượng đổ mồ hôi thường thấy ở con người trở thành một cách diễn đạt quen thuộc với các thành ngữ với sweat trong tiếng Anh. Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau của Nhóm dịch thuật Lightway

thành ngữ với sweat trong tiếng anh

Đây là chuyên mục Thành ngữ tiếng Anh của nhóm dịch thuật Lightway. Chuyên mục nhằm chia sẻ với các bạn những thành ngữ và cách diễn đạt thường gặp trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ sweat (mồ hôi), một chất bài tiết mà cơ thể dùng để tự làm mát. Trong tiếng Anh có nhiều cách diễn đạt và thành ngữ với sweat. Đó là gì? Cùng tìm hiểu nhé.

Chúng ta thường đổ mồ hôi khi làm công việc nặng hoặc hoạt động mạnh. Mồ hôi đổ khi ta vận động. Trong những tình huống như vậy người ta thường nói work up a sweat. Ví dụ: running is a great way to work up a sweat (Chạy bộ là cách tuyệt vời để đổ mồ hôi).

Chúng ta cũng đổ mồ hôi khi trời nóng. Nhưng trong tình huống đó người ta không nói work up a sweat, vì không phải do làm việc. Người ta chỉ nói get sweaty by being hot (trời nóng vã mồ hôi)

Một động từ khác thường được dùng khi nói về việc đổ mồ hôi là từ break. Ví dụ, khi bạn giúp đỡ một người bạn chuyển nhà, bạn có thể sẽ nói I barely broke a sweat (không đổ chút mồ hôi nào). Đó là một câu khách sáo ý nói người bạn kia đừng cảm thấy ngại, bạn chỉ đơn giản giúp xếp mấy cuốn sách, đồ đạc, quần áo, không có gì to tát phải kể công.

Trong một số tình huống khác người ta cũng có thể đồ mồ hôi. Chẳng hạn như khi bạn sợ hãi, căng thẳng, lo lắng, hay đơn giản chỉ hồi hộp về điều gì đó, thì cũng có thể đổ mồ hôi. Những cảm xúc như thế khi dâng cao khiến đổ mồ hôi thì người ta thường nói broke out in a cold sweat (đổ mồ hôi lạnh)

Hoạt động mạnh có thể sẽ khiến bạn đổ mồ hôi. Chúng ta worked up a sweat để làm một việc gì đó

Ví dụ, nếu bạn không quen nói trước mặt những người lạ, hoặc phát biểu trước đám đông, thì khi rơi vào tình huống buộc phải làm vậy thì có thể bạn sẽ căng thẳng đến mức break out in a cold sweat.

Đổ mồ hôi cũng có thể là dấu hiệu bạn đang cảm thấy lo lắng về khả năng của mình khi đứng trước một tình huống nào đó. Đó là lý do tại sao các hãng bán thuốc trị hôi nách thường quảng cáo Never let them see you sweat – đừng để đối phương thấy bạn ra mồ hôi.

Đổ mổ hôi cũng có thế là dấu hiệu bạn đang nói dối – hoặc ít nhất là không nói toàn bộ sự thật. Khi xem một chương trình TV về tội phạm, để ý ta sẽ thấy cảnh sát thường quan sát mồ hôi khi tra hỏi nghi phạm về tội lỗi của họ.

Đôi lúc chúng ta sử dụng từ sweat theo một cách đặc biệt, ít phổ biến. Giả sử bạn giúp ai đó làm gì đó. Và bạn hoàn toàn không xem đó là việc lớn lao gì, chỉ là chuyện nhỏ. Khi đó, nếu người ta cám ơn thì bạn có thể nói No sweat (chuyện nhỏ thôi mà). Câu nói ấy nghĩa là việc giúp đỡ của bạn không có gì lớn lao. Nhưng lưu ý, chỉ nên nói với những người bạn quen thân.

Một cách dùng đặc biệt khác của sweat là: Don’t sweat it. Câu này đồng nghĩ với câu No problem (không vấn đề gì) hoặc Don’t worry about it (đừng lo lắng)

Một câu chuyện với các thành ngữ với sweat

Một lần nọ tôi và một người bạn học quyết định đem đồ ra bán ở khu mua sắm. Đây là cách hay để tống tiễn những thứ đồ lặt vặt và kiếm một ít tiền. Bạn cũng sẽ có cơ hội thấy người xung quanh vì khu mua sắm (stoop) thường nằm ở sân trước các tòa nhà – ngay chỗ lối bậc thang đi vào.

Buổi sáng, chúng tôi worked up a sweat carrying all the items down (bắt tay vào việc mang đồ đạc xuống). Khi đã sắp xếp gian hàng xong xuôi, chúng tôi có thể nghỉ ngơi và trò chuyện với những người ghé lại xem hàng. Đây thực sự là một cách tuyệt vời để bán đi những đồ mà mình không cần dùng nữa. Cuối ngày, chúng tôi kiếm được gần 100 đô, và dùng nó tổ chức một buổi tiệc nho nhỏ cho mọi người.

Hôm đó trời rất nóng, nên trong suốt thời gian mua bán I sweated up a storm (vã mồ hôi như tắm). Vậy nên, tôi cởi áo khoác bỏ ra một bên. Nhưng đến trưa tôi không thấy nó đâu nữa.

Bạn tôi hỏi: Có phải là cái áo khoác đen có hình tia sét không?

Phải. Tôi trả lời.

Bạn ấy rụt rè nói: Hình như tớ bán rồi thì phải.

Một số nước phương Tây người ta thường bày bán những đồ lặt vặt ở lối vào một tòa nhà, như chung cư, trường học chẳng hạn. Hình thức đó được gọi là stoop sell

Tôi thấy rõ là bạn ấy cảm thấy bối rối. Vậy nên, để trấn an tôi bảo: don’t sweat it! It’s not a big deal. Come on, let’s order a pizza and drinks (Quên nó đi! Không to tát gì đâu. Nào, giờ mình đặt pizza với đồ uống nào.)

Tuy nói vậy, nhưng thật ra trong lòng tôi có chút bực bội. Đó là chiếc áo tôi rất yêu thích. Nhưng cảm giác đó chỉ thoáng qua phút chốc. Cuộc sống còn nhiều chuyện quan trọng hơn. Vậy nên, điều quan trọng là đừng băn khoăn vì những điều nhỏ nhặt. Hay nói cách khác, don’t sweat the small stuff – Đừng phí mồ hôi cho những chuyện không đâu.

Cuối cùng là một lưu ý nhỏ về cách dùng

Tuy sweat perspiration đồng nghĩa với nhau để cùng chỉ việc đổ mồ hôi, nhưng hai từ này thường dùng khác nhau. Perspiration là từ ngữ trang trọng, lịch sự, vì thế không ai dùng nó để nói thay cho từ sweat trong văn nói thông thường.

Vậy nên với những cách diễn đạt chúng ta tìm hiểu hôm nay thì chỉ dùng sweat thôi nhé các bạn. Các bạn đừng bao giờ nói we worked up perspiration hay broke perspiration. Và tuyệt đối đừng nói Don’t perspire the small stuff.

Chào tất cả các bạn, và đây là nhóm dịch thuật Lightway, chuyên nhận dịch thuật tài liệu lịch sử, triết học.  

5/5 - (3 votes)

BÀI LIÊN QUAN