Các bộ phận trên cơ thể của chúng ta xuất hiện trong nhiều thành ngữ và cách diễn tả của tiếng Anh. Hôm nay chúng ta sẽ nói về một bộ phận nổi bật trên khuân mặt, đó chính là chiếc mũi. Trừ khi đeo mặt nạ để che đi phần lớn khuân mặt, nếu không thì chiếc mũi sẽ là bộ phận nổi bật nhất mà mọi người sẽ nhìn thấy trên dung nhan của bạn. Vậy nên người ta mới có câu thành ngữ as plain as the nose on your face. Hôm nay dịch thuật Lightway sẽ cùng các bạn tìm hiểu thành ngữ này.
Trước hết chúng ta có thể thấy nó dùng để mô tả một cái gì đó rõ ràng, hiển nhiên, rất dễ hiểu. Vậy ta sẽ sử dụng thành ngữ as plain as the nose on your face này thế nào.
Cô bạn của tôi tên là Marina, và tôi biết cô ấy rất thích Christopher, một người bạn khác của tôi, dù cô ấy không bao giờ thừa nhận điều đó. Nhưng mỗi lần Christopher đến chơi thì Marina cư xử và ăn nói khác hẳn bình thường. Cô nàng hưởng ứng mọi thứ mà anh ta nói, ngay cả những thứ chẳng có ý nghĩa gì. Vậy nên, tôi thấy rõ mười mươi là cô nàng rất thích anh ta.
Khi tôi buộc cô nàng hãy thừa nhận điều đó đi, cô ấy bảo: How did you know?
“Maria, tôi nói, it’s as plain as the nose on your face. Which means… he probably knows too!” Nói tới đó thì mặt cô nàng đỏ bừng.
Thử tưởng tượng nếu tất cả chúng ta luôn luôn phải mang mặt nạ thì sẽ như thế nào. Có lẽ câu thành ngữ ấy sẽ không xuất hiện. Nhưng trên thực tế thì nó đã xuất hiện và chúng ta vẫn sử dụng hàng ngày.
Gợi ý: Cẩn thận lời nói với thành ngữ the genie is out of the bottle
On the nose (trúng phóc)
Một cách nói khác đơn giản hơn nữa, đó là: On the nose. Cách nói này có hai nghĩa phổ biến.
Nếu điều gì đó on the nose thì tức là nó hoàn toàn đúng, nó chính xác. Ví dụ:
His guess about the new company succeeding was right on the nose. After only a year, it is making a lot of money. (dự đoán của anh ta về thành công của công ty mới trúng phóc. Chỉ sau một năm nó đang ăn nên làm ra.)
On the nose còn có nghĩa là điều gì đó xảy ra đúng vào thời điểm đã định. Ví dụ:
Marjorie’s work day starts at 10am. And she arrives to the office every day at 10am on the nose. (Marjorie bắt đầu làm việc lúc 10 giờ. Cô ấy đến văn phòng đều đặn đúng 10h mỗi ngày.)
Nhưng on the nose và on time (đúng giờ) không có nghĩa là bạn phải đúng giờ như vậy mỗi ngày. Nó chỉ có nghĩa là bạn đồng ý rằng sẽ hiện diện ở đâu đó vào một thời gian đã định.
Một số chuyên gia về từ ngữ nói rằng cách nói on the nose có xuất xứ từ chương trình radio. Khi thu âm một chương trình truyền thanh, phát thanh viên sẽ ở trong phòng thu. Họ bị phân tách với ekip còn lại bởi một cái tường kính. Thường thì việc thu âm không thể bị gián đoán. Vậy nên, nếu chương trình đang phát song thì ekip sản xuất sẽ đặt một ngón tay lên trên mũi để báo hiệu cho phát thanh viên đã đến giờ.
Đọc thêm: Thành ngữ Chicken come home to roost nghĩa là gì?
Have a nose – có biệt tài
Chúng ta nói đến cách dùng cuối cùng của cụm từ này.
One thing noses do is smell things. Chúng ta dùng động từ nose để nói về thứ gì đó bốc mùi. Mũi là thứ giúp chúng ta ngửi được đồ ăn. Đôi lúc nó còn giúp chúng ta phát hiện ra nguy hiểm, chẳng hạn như mùi khói, mùi gas. Thật là một công năng đáng giá.
Vậy thì, nếu bạn có một năng lực đặc biệt nào đó, thì người ta sẽ bảo bạn là “have a nose” về chuyện đó. Ví dụ:
A good detective has a nose for solving crimes. They can sniff out hidden clues. (thám tử tốt là phải có biệt tài giải quyết các vụ án. Họ phải ngửi ra được những manh mối ẩn giấu).
Nếu bạn have a nose for news (có biệt tài săn tin) thì bạn là người rất giỏi trong việc tìm kiếm tin tức. Khi đó, bạn có khả năng sniff out an interesting story (ngửi ra được một bản tin hay).
Chắc chắn nhiều bạn đọc ở đây have a nose for learning English – có biệt tài học tiếng Anh. Nên chắc chắn, các bạn sẽ sớm trở thành những người tài giỏi.
Đến đây là kết thúc bài học về thành ngữ on the nose trong tiếng Anh. Dịch thuật Lightway là đơn vị dịch vụ chuyên nhận dịch thuật hợp đồng tiếng Anh, tiếng Việt với giá rẻ nhất. Các bạn có nhu cầu hãy liên hệ nhóm nhé. Các bạn có nhu cầu mua sắm có thể ghé qua trang thương mại đồ nội thất và inox uy tín Đức Hiền.