Bài luận for and against là dạng bài trang trọng, trong đó chủ đề sẽ được nhìn từ những khía cạnh đối lập. Bạn nên trình bày cả hai mặt của vấn đề, và nói làm sao cho khách quan và đồng đều.
a) Đoạn mào đầu: bạn cần nếu rõ sẽ bàn chủ đề gì, không vội đưa ý kiến vào đoạn đầu.
b) Phần thân bài: trình bày những điểm đồng tình và phản đối, lập luận hợp lý, chứng cứ rõ ràng, và mỗi ý viết thành một đoạn văn (paragraph)
c) Phần kết bài: nêu ý kiến của bạn, hoặc đưa ra một nhận định có tính cân bằng về chủ đề.
Lưu ý: những từ nêu ý kiến (I think, I believe, In my opinion v.v.) chỉ có thể dùng trong đoạn văn kết bài khi bạn nêu ý kiến cá nhân của bạn.
Khuyên bạn nên đọc:
Hướng dẫn đọc hiểu và phân tích một đề thi viết tiếng Anh
Lựa chọn và trình bày ý tưởng khi viết luận tiếng Anh
Những điểm cần lưu ý
Trước khi khởi sự viết bạn cần liệt kê ra những luận điểm đồng tình và phản đối.
Mỗi đoạn văn cần phải mở đầu bằng một câu topic sentence rõ ràng, tóm lược được cả đoạn.
VD: In addition, many people feel reading is a relaxing and worthwhile activity.
Không dùng văn phong bình dân (thể ngắn, phương ngữ v.v.) hoặc những từ nêu ý kiến quá mạnh (I know…). Ý kiến cần được trình bày sao cho không mang cảm tính (I seems that, I therefore feel…)
Những trích dẫn nổi tiếng liên quan đến chủ đề bạn đang viết sẽ làm cho bài văn thêm thuyết phục. Ví dụ, khi viết về giáo dục, bạn có thể dẫn một câu quote như: “Education is a progressive discovery of our own ignorance.” (Will Durant).
Lưu ý: Tuy luận điểm đồng tình và phản đối cân bằng nhau, nhưng nếu bạn thiên về một mặt nào đó thì hãy trình bày thêm trong paragraph 4 & 5, để dẫn người đọc đến phần kết luận của bạn.
Những cách diễn đạt hay và từ/cụm từ khóa hữu dụng trong bài luận for and against
Để liệt kê luận điểm
Firstly, First of all, In the first place, To begin/start with, Secondly, Thirdly, Finally
Để liệt kê những điểm mạnh
One/Another/A further/An additional (major) advantage of … is …; The main/greatest/first advantage of … is …
Để liệt kê những khuyết điểm
One/Another/A further/An additional (major) disadvantage/drawback of ..
The main/greatest/most serious/first disadvantage/drawback of…
Another negative aspect of…
Để dẫn vào những luận điểm ủng hộ hoặc phản đối
Những cách diễn đạt hay và những từ/cụm từ nối
Để thêm luận điểm cho cùng một chủ đề thì ta có thể dùng những cách diễn đạt sau đây:
Để đưa ra những luận điểm đối lập thì ta có thể dùng những cách diễn đạt sau đây
Bài tập
Các bạn hãy nối những câu sau đây bằng những từ và cụm từ cho phía trên.
Bài tập
Hoàn tất các câu dưới đây, sau đó thay thể những từ tô đậm bằng những cụm từ có nghĩa tương đồng
Để dẫn vào các ví dụ thì có những cách nói sau đây:
For example, for instance, such as, like, in particular, particularly, especially, this is (clearly) illustrated/showm by the fact that…
One/A clear/striking/typical example of (this)…
Để nhấn mạnh một luận điểm:
Clearly, obviously, it is obvious, naturally, of course, needless to say, indeed
Để trình bày một thực tế:
In fact, the fact (of the matter) is, actually, in practice, it is a fact that, in effect
Để đưa ra một tuyên bố khái quát:
As a (general) rule, generally, in general, on the whole, by and large, in most cases
Để đưa ra những tuyên bố chính xác một phần
To a certain extent/degree, to some exten/degree, in a way/sene, this is partly true (but), to a limited extent, there is some truth in (this), in some cases, up to a point.
Để giải thích hoặc làm rõ một luận điểm
In other words, that is to say, this/which means that
Bài tập cho bạn
Hãy điền các khoảng trống trong những câu sau bằng những từ hoặc cụm từ đã cho phía trên, có thể dùng lại nhiều lần.
Kết luận bằng cách bày tỏ ý kiến/quan điểm cân bằng một cách gián tiếp
Bày tỏ quan điểm một cách trực tiếp
Bài tập
Thay thế những cụm từ tô đậm dưới đây bằng những cụm từ có nghĩa tương tự
Bài tập tổng kết về cách viết bài luận ủng hộ – bác bỏ (for and against essay)
Đọc phần thân bài của một bài luận ủng hộ – bác bỏ (for and against essay) dưới đây về chủ đề Thảo luận quan điểm cho rằng quảng cáo thúc đẩy chủ nghĩa tiêu thụ. Rồi sau đó đọc phần Mở bài (beginnings) và kết bài (endings) và cho biết họ đang dùng kỹ thuật gì. Cuối cùng, thay thế những từ tô đậm bằng những cụm từ có ý nghĩa tương tự.
Lập kế hoạch và tổ chức
Có một cách viết xen kẽ khi làm bài luận ủng hộ – bác bỏ (for and against essay). Khi viết theo cách này thì bạn trình bày cả luận điểm ủng hộ lẫn phản bác trong cùng một đoạn văn.
Theo cách này thì những luận điểm ủng hộ và bác bỏ sẽ cân bằng về số lượng.
Bài tập
Đoạn viết dưới đây viết về chủ đề: Càng tự do chưa chắc đã càng hạnh phúc. Bạn hãy đọc để biết về kỹ thuật viết này. Sau đó, hãy gạch dưới tất cả những cách diễn đạt và những từ nối bạn thấy, thay thế chúng bằng những cụm từ khác có cùng ý nghĩa.
B. Luận văn trình bày quan điểm (opinion essay)
Một bài luận trình bày quan điểm sẽ được viết bằng thể văn trang trọng. Bạn phải đưa ra ý kiến cá nhân về đề tài một cách rõ ràng, giải thích lý do tại sao bạn có ý kiến đó và cần có bằng chứng hoặc ví dụ minh họa, Bạn cũng nên trình bày những ý kiến đối lập trong một đoạn văn khác.
Một bài luận trình bày quan điểm tốt thường sẽ có:
a/ Đoạn mở bài: phát biểu chủ đề và ý kiến của bạn
b/ Phần thân bài: bao gồm nhiều đoạn văn, mỗi đoạn trình bày một luận điểm riêng biệt, giải thích và dẫn chứng. Bạn cũng có thể nói về những quan điểm đối ngược và lý do tại sao chúng không thuyết phục.
c/ Đoạn kết bài: bạn phát biểu lại quan điểm của mình bằng một cách nói khác.
Những điểm cần lưu ý khi viết bài luận trình bày quan điểm (opinion essay)
Bạn phải quyết định xem mình đồng ý hay phản đối chủ đề, sau đó liệt kê tất cả những quan điểm và lý do của mình ra.
Viết những đoạn văn có cấu trúc mạch lạc, nối câu bằng những từ nối phù hợp. Đừng quên mở đầu mỗi đoạn bằng một câu chủ đề (topic sentence) cho biết đoạn văn đó sẽ nói về điều gì.
Cần phải sử dụng những từ và cụm từ nối để nối các đoạn lại với nhau.
Áp dụng những kỹ thuật đã trình bày trong bài viết: cách viết văn nghị luận tiếng Anh.
Những cách diễn đạt hay để trình bày ý kiến
To my mind/To my way of thinking…
It is my (firm) belief/opinion/view/conviction (that)…
In my opinion/view
I (firmly) believe
I am (not) convinced that…
I (do not) agree that/with
It strikes me that…
My opinion is that,
I (definitely) feel/think that…
It seems/appears to me…
As far as I am concerned,…