Chào các bạn đến với chuyên mục khám phá thành ngữ, quán ngữ tiếng Anh của nhóm dịch thuật Lightway. Hôm nay, ad muốn các bạn hãy cùng xắn tay áo lên – roll up your sleeves và nhào vô mà làm – get our hands dirty. Thành ngữ get your hands dirty sẽ là thứ chúng cùng tìm hiểu hôm nay.
Thành ngữ Get your hands dirty là một phép ẩn dụ.
Trẻ em thường hay nghịch đất cát. Đứa bé nào cũng hào hứng với việc trộn đất cát với nước thành bùn. Nhiều đứa khéo tay hơn thì nặn bùn đó thành những hình thù khác nhau, rồi chúng còn vẽ vời trang trí lên đó, gắn thêm hoa lá cho đẹp, bất cứ thứ gì chúng vớ được xung quanh.
Chúng ta thì không như lũ trẻ. Chúng ta sẽ đào bùn dưới đất lên, nặn thành các vật dụng, và bán lấy tiền. Khi đó, chúng ta phải get our hands dirty, phải sẵn sàng chịu bẩn.
Thành ngữ này có hai cách sử dụng rất khác nhau.
Cách thứ nhất nói về những người chân thật và siêng năng cần cù. Nếu tôi sẵn sàng get my hands dirty, tức là xắn tay áo lên xông vào làm, thì tức là tôi không ngại làm việc vất vả của mình. Tôi không dành những công việc dơ dáy, việc khó khăn cho người khác.
Get your hands dirty tức là bạn không ngần ngại làm những công việc khó khăn – hard work. Thử tưởng tượng, một người bạn thân đang vận động bầu cử vào chân thị trưởng. Có rất nhiều việc cô ta phải làm để có thể thắng cử. Vậy nên tôi giúp cô ấy thu thập chữ ký của cử tri. Tôi chạy khắp phố để truyền thông tin về cô ấy cho mọi người biết. Cả tôi và cô ấy đều cố gắng. Cô ấy không ngại get her hands dirty, và ekip hỗ trợ cũng không ngại làm những việc vất vả. Và khi thắng cử, cô cám ơn mọi người đã không quản ngại khó khăn.
Thành ngữ tiếng Anh
When life gives you lemons… và thành ngữ với lemon
Pass the buck – Khi bạn không dám nhận trách nhiệm
Câu nói Kiss and tell nghĩa là gì
Thế rồi bốn năm sau, cô ấy giờ đây đã là một thị trưởng quyền lực. Điều ấy làm cô cảm thấy mình ở trên người khác. Và bây giờ khi cô ấy nhờ vả một ai đó, thì cô có cảm giác là đang ra lệnh cho họ nhiều hơn là đang nhờ vả họ. Nhiệm kỳ sắp hết, và cô bắt đầu nghĩ tới việc tái ứng cử, nhưng lần này thì cô đang toan tính những kế hoạch không chính đáng, cô bắt đầu get her hands dirty – nhúng chàm.
Và trong tình huống này thì get your hands dirty mang nghĩa xấu, chỉ những người thiếu thành thật.
Thử tưởng tượng, cô Thị trưởng ấy lại gọi tôi đến và nhờ tôi giúp cho một việc phi pháp. Cô muốn tôi đi vận động tài chính từ những nhà bất động sản để có tiền cho chiến dịch tranh cử, đổi lại cô sẽ giao cho họ những thương vụ làm ăn khi thành công.
Cô hứa rằng sẽ không có chuyện gì xảy ra. Nhưng cô đơn giản chỉ không muốn nhúng tay vào làm, không muốn get her hands dirty. Tôi bảo cô ấy rằng giúp cô chuyện này tôi có thể đi tù. Và từ đó chúng tôi không còn là bạn nữa.
Kết bài
Hy vọng câu chuyện mà nhóm dịch Lightway chia sẻ sẽ phần nào giúp các bạn hiểu về thành ngữ get your hands dirty.
Ta nhớ rằng thành ngữ này mang hai nghĩa, tích cực và tiêu cực, tùy tình huống chúng được sử dụng. Tích cực là khi ta dùng để nói về những người không quản ngại khó khăn, sẵn sàng get their hands dirty – xông vào làm để có được kết quả.
Trong tình huống tiêu cực, thành ngữ get your hands dirty mô tả những người đang có những mưu mô đen tối, dơ bẩn, và họ không sẵn sàng làm cho họ bị vấy bẩn nhưng muốn đùn đẩy cho người khác.