English Study

Hướng dẫn viết văn tả cảnh tiếng Anh

1,293 views
văn tả cảnh tiếng Anh

Chào mọi người đến với chuyên mục học tiếng Anh online của Nhóm dịch thuật Lightway. Các bài viết trong chuyên mục này là độc quyền, duy nhất và được tụi mình cung cấp miễn phí tới các bạn. Hy vọng sẽ mang lại những kiến thức bổ ích cho người học tiếng Anh như chúng ta. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách viết văn tả cảnh tiếng Anh, một trong những kỹ năng mà bạn cần phải trau dồi thật kỹ để bước vào phần thi writing trong những kỳ thi năng lực tiếng Anh như Ielts, Toiec, Toefl.

Tìm hiểu về nhóm dịch thuật Lightway click vào đây

Viết văn tả cảnh tiếng Anh là dạng đề thi mà chúng ta có thể sẽ thường xuyên bắt gặp. Hoặc ngoài các kỳ thi ra thì chúng ta vẫn luôn luôn gặp tình huống cần sử dụng loại văn này để mô tả một địa điểm, nơi chốn, một công trình nào đó. Cùng nhóm dịch thuật Lightway tìm hiểu một số kỹ năng về mảng này nhé.

Cấu trúc một bài văn tả cảnh tiếng Anh

Một bài văn tả cảnh, tức mô tả địa điểm, nơi chốn, công trình, tòa nhà trong tiếng Anh thường bao gồm các phần sau:

a/ Phần introduction (giới thiệu), trình bày thông tin vắn tắt về tên gọi, địa điểm của nơi chốn, công trình mà ta sẽ mô tả, và đưa ra lý do tại sao ta viết về nó (Tức là: Nó nổi tiếng vì sao, tại sao nó đặc biệt).

b/ Phần main body (thân bài), trình bày những thông tin khái quát và chi tiết về đối tượng ấy, thường là theo hướng từ khái quát đến tiểu tiết. i) khi bạn mô tả một địa điểm thì cần nêu cảm tưởng tổng thể bằng cách trình bày khung cảnh, các công trình, các điểm nổi bật v.v. và đi vào những chi tiết cụ thể (những điểm đáng xem, nhưng nơi đáng để đi, những việc đáng để làm) ii) khi bạn tả một công trình thì cần phải viết về môi trường xung quanh nó (như: nằm ở đường Oxford), sau đó hẵng mô tả chi tiết về nội thật ngoại thất.

c/ Phần conclusion (kết bài) trình bày cảm nghĩ và ý kiến của bạn liên quan đến đôi tượng, hoặc đưa ra một kiến nghị nào đó.

Cũng có thể đề bài yêu cầu bạn cho biết lý do tại sao địa điểm ấy quan trọng với bạn, hoặc nổi tiếng với mọi người v.v. Lưu ý  rằng số lượng và độ dài các paragraph thay đổi tùy vào chủ đề.

Việc mô tả địa điểm/công trình trong viết văn tả cảnh tiếng Anh có thể bao gồm nhiều dạng đề bài (writing tasks) khác nhau, như kể chuyện, báo cáo đánh giá, bài báo, tờ bướm quảng cáo, thư tín, và bài viết cho tạp chí.

Những điểm cần cân nhắc

Khi viết văn tả cảnh tiếng Anh thì chúng ta nên lưu ý một số điểm sau:

– Một bài văn miêu tả nơi chốn/công trình có thể bao gồm: factual information – thông tin thực tế như độ tuổi, kích thước, màu sắc, vật liệu (ví dụ: The temple, with 10-metre tall marble columns, was built in 800 BC), những chi tiết liên quan đến giác quan (nhìn, nghe, mùi, đụng chạm, vị) để miêu tả tâm trạng mood bầu khí atmosphere (ví dụ: Visitors’ footsteps on the worn stone floors echo through the cool, dark corridors, disturbing the tranquil silence), ý kiến/ấn tượng opinions / impressionsvề đối tượng (Ví dụ: Tourists are fascinated by its air of mystery).

– Mỗi đặc điểm miêu tả cần được trình bày thành một đoạn văn riêng bắt đầu bằng một câu topic sentence (câu chủ đề) rõ ràng.

Để làm cho bài văn tả cảnh tiếng Anh thêm sinh động lôi cuốn cần cố gắng tập sử dụng thật nhiều những từ vựng miêu tả descriptive vocabulary, những từ nối linking words, vận dụng cấu trúc chặt chẽ, và kỹ năng viết miêu tả.

Người ta thường dùng thì hiện tại khi miêu tả một địa điểm trong tờ bướm quảng cáo hoặc tạp chí du lịch. Các thì quá khứ sử dụng khi kể lại một chuyến thăm. Thể điều kiện thứ nhất và thứ hai có thể dùng khi bạn miêu tả một căn nhà hoặc thành phố lý tưởng v.v. Lưu ý rằng khi đưa ra thông tin thực tế về một nơi chốn địa điểm thì ta thường dùng thì hiện tại (Ví dụ: I flew to Madrid last Monday. Madrid is situated in the central point of the Iberia peninsula with a population of about 3,000,000).

Đọc bài văn dưới đây, sau đó cố gắng trả lời những câu hỏi sau bằng trí nhớ:

Địa điểm, dân số của thành phố này, lý do nó được mô tả.

Những nét khái quát của thành phố là gì?

Những nét chi tiết là gì?

Tác giả bài viết kết luận thế nào?

Sử dụng phần từ (participles) & mệnh đề quan hệ khi viết văn tả cảnh tiếng Anh

Những câu ngắn có cùng chủ đề ta có thể nối với nhau bằng những participles – phân từ (V-ing/V-ed) hoặc những đại từ quan hệ – relative pronoun (who/which/those).

Ví dụ

The cottage stands at the top of a cliff. If faces out to the sea.

-> The cottage, which stands at the top of a cliff, faces out to sea.

-> The cottage, standing at the top of a cliff, faces out to sea.

The farmhouse was built in 1850. It is surrounded by fields.

-> The farmhouse, (which was) built in 1850, is surrounded by fields.

Mệnh đề phân từ thường đặt đầu câu văn:

Standing at the top of a cliff, the cottage faces out to sea.

Built in 1850, the farmhouse is surrounded by fields.

Lưu ý rằng ý nghĩa của câu văn sẽ thay đổi khi hai câu khác chủ ngữ được nối với nhau bằng một phân từ.

1) Tourists walk through the streets.

2) Noises and smells greet them

-> Waling through the streets, noises and smells greet the tourists.

Câu này nghĩa là tiếng ồn và mùi vị đang walking chứ không phải là tourists như bạn tưởng. Vậy nên, bạn cần phải giữ cho hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, hoặc phải sử dụng những từ nối như while.

-> Walking through the streets, tourists are greeted by noises and smells.

-> While the tourists walk through the streets, noises and smells greet them.

Văn tả cảnh tiếng Anh có thể bao gồm những đề tài như tả một nhà hàng nổi tiếng, một khu chợ sầm uất v.v. Khi gặp đề bài như vậy thì bạn có thể vừa tả cảnh vừa tả hoạt động (người, xe, sự nhộn nhịp). Bạn có thể tả những chi tiết về giác quan (nhìn, nghe, ngửi, chạm, và vị giác) để tạo ra cảm giác và bầu khí cho độc giả.

Để mô tả một cảnh có con người thì bạn cần dùng nhiều từ và cụm từ liên quan đến đám đông (busy, crowded, bustling v.v.) và hoạt động (customers queue up, passengers rush to the train v.v.)

Dưới đây là hai đoạn văn ví dụ.

Đặc điểm của văn phong bình dân và trang trọng khi viết văn tả cảnh tiếng Anh

Những bài miêu tả nơi chốn có thể viết theo văn phong bình dân hoặc trang trọng tùy vào đối tượng đọc và ý muốn của người viết. Ví dụ, một đoạn tả nơi chốn trong thư gửi cho bạn bè thì có thể viết bình dị, còn bài tả cảnh gửi cho tạp chí để quảng bá địa điểm nào đó thì người ta sẽ viết trang trọng.

Văn phong trang trọng có đặc điểm là không xen lẫn cảm xúc cá nhân khi trình bày ý tưởng, thường viết ở thể bị động, không dùng khẩu ngữ và thường có những câu phức tạp. Những thể ngắn chỉ được chấp nhận khi trích dẫn.

Văn phong bình dân thường có tính cá nhân, cảm xúc, và theo lối nói chuyện bình thường để diễn tả ý tưởng, sử dụng nhiều khẩu ngữ, quán ngữ, và thể ngắn.

So sánh hai đoạn sau:

The cottage, once inhabited by a famous poet, was built atop a steep, rocky hillside overlooking and idyllic landscape of lush fields divided by ancient dry stones walls. (văn phong trang trọng)

– My dad’s cottage is out of this world as it’s right on the top of a hill and looks down on gorgeous green fields which are split up by old dry stones walls. (Văn phong bình dân)

Miêu tả cảm nghĩ và phản ứng

Bạn có thể miêu tả những cảm tưởng tích cực về một địa điểm nào đó bằng cách:

a/ sử dụng một loạt những tính từ như: awe-inspiring, breathtaking, delightful, elaborate, eyecatching, exquisite, majestic, outstanding, overwhelming, picturesque, quaint, spellbinding, superb, tranquil v.v.

ví dụ: The castle, standing at the top of the mountain overlooking the city, is awe-inspiring.

b/ Sử dụng những quá khứ và hiện tại phân từ của những động từ như: amaze, astonish, astound, impress, inspire, overwhelm, refresh, stimulate v.v.

Ví dụ: I was/felt astounded at how beautiful Florida is in winter.

…the astonishing image of children pushing rickshaws.

c/ Sử dụng những danh từ trong để mô tả như: to my amazement/astonishment/delight/surprise v.v.

ví dụ: to my delight, the place had kept its character.

Bạn cũng có thể miêu tả những cảm tưởng tiêu cực về một nơi chốn bằng cách:

a/ sử dụng những tính từ như: barren, bleak, derelict, dilapidated, disreputable, inhospitable, neglected, squalid v.v.

Ví dụ: The building was in a dilapidated state.

b/ sử dụng quá khứ và hiện tại phân từ của những động từ như: depress, disappoint, dismay, terrify, shock v.v.

Ví dụ: …the disappointing view of the unsightly housing

c/ c/ Sử dụng những danh từ trong để mô tả như: to my disappointment/surprise v.v.

Ví dụ: To my disappointment, the once-tranquil village had turned into a crowded tourist resort.

Học tiếng Anh: Luyện phát âm tiếng Anh với giáo trình Well Said

Một số cách miêu tả cảm tưởng

  • Paris makes an immediate/enduring/lasting impression on all who visit it, since it is such a glamorous city.
  • What strikes/impresses/delights visitors about the resort most is its unique surroundings.
  • The most noticeable/outstanding feature of the palace is its golden dome.
  • A huge statue of a lion is the first thing one notices upon entering the temple.
  • One cannot help but be impressed / moved / struck by the natural beauty of the region.
  • Without doubt, the most impressive thing about San Francisco is the Golden Gate Bridge.
  • The thing which makes the strongest/most enduring impression is the hospitality of the locals.
  • I was immediately struck by the staggering number of huge skyscrapers.
  • One particularly marvels/wonders at the variety of attractions offered.
  • The first thing one notices about the house is its overgrown garden.
  • The reason that the area is so depressing is that there are so many derelict buildings.
  • The filthy, congested streets confirmed my initial impression that it was an unpleasant city.
  • Undoubtedly, the thing/feature that will disappoint any visitor is the lack of facilities.

Đọc hiểu đề bài tả cảnh tiếng Anh

Các đề bài kết hợp thường yêu cầu bạn miêu tả một địa điểm, công trình, hoặc tượng đài. Tuy nhiên phần miêu tả ấy có thể chỉ là một phần trong tổng thể. Đề bài kết hợp thường yêu cầu bạn miêu tả một địa điểm, tòa nhà, hoặc tượng đài và giải thích tại sao bạn chọn nó, tại sao nó quan trọng.

Để làm tốt một đề bài như thế thì bạn cần phải hiểu các gợi ý cho cẩn thận, và chọn những đặc điểm liên quan nhất tới câu hỏi.

Ví dụ: Describe a place you have recently visited and explain why you would like to visit the place again in the future.

Để trả lời câu hỏi trên thì bạn nên miêu tả địa điểm bằng văn kể chuyện. Sử dụng thì quá khứ. Đưa ra lý do tại sao bạn sẽ đến thăm lại một lần nữa và dẫn chứng.

– Một số đề bài yêu cầu bạn so sánh và phân biệt hai địa điểm khác nhau, hai công trình hoặc tượng đài khác nhau. Hoặc yêu cầu miêu tả sự thay đổi của một địa điểm qua thời gian.

Ví dụ: Describe two places you have been to on holiday which were very different from each other. Say which you liked better, giving reasons for your choice.

Đề bài kết hợp sẽ yêu cầu mô tả ngắn hai địa điểm, rồi so sánh chúng bằng những từ nối và cách diễn đạt thích hợp để giải thích lý do tại sao bạn thích cái này hơn cái kia.

Nhớ bắt đầu mỗi đoạn bằng một câu chủ đề (topic sentence) có vai trò tóm tắt cả đoạn.

Exercise: Mời bạn đọc đoạn văn dưới đây và lập giàn ý. Viết ra những câu chủ đề của mỗi đoạn. Người ta sử dụng thì nào? Tại sao? Cuối cùng, tìm ra những từ hoặc cụm từ liên kết. Cố gắng ghi nhớ cách người ta làm bài.

Đọc hiểu một đề bài tả cảnh

Cách tạo sự so sánh

Để so sánh hai địa điểm hoặc công trình khi viết văn tả cảnh tiếng Anh thì các bạn có thể sử dụng những cách viết sau:

– (just/nearly) as … (positive degree)… as

VD: In those days the main streets were Just as congested as they are today.

– the same as

VD. The cottage was the same as it had been fifty years before.

– (relatively/considerably) less … (positive degree)… than

VD. The new buildings are considerably less ornate than the old ones.

(much/far/considerably) more + adjective/adverb + than

VD: The northern area is more picturesque than the eastern area.

– (by far) the most + adjective

VD: Hill Manor Is by far the most elegant hotel in the region.

– comparative + and + comparative

VD: The streets are becoming dirtier and dirtier.

– the comparative …, the + comparative

VD: The further south you travel, the warmer it becomes.

Mời các bạn đọc đoạn văn sau và tìm ra những cụm từ chỉ sự so sánh/tương phản. Sau đó xác định đoạn văn nào tương ứng với các mô tả dưới đây

a/ thay đổi 1 và kết quả

b/ nhận xét/cảm nghĩ

c/ mô tả đường phố ngày trước

d/ thay đổi 2 và kết quả

e/ tên đường và thời gian khi tác giả sống ở đó

f/ mô tả đường phố hiện tại

cách so sánh và tạo tương phản khi viết văn tả cảnh tiếng Anh

Bên trên là bài hướng dẫn chi tiết cách viết văn tả cảnh được cung cấp miễn phí bởi Nhóm dịch thuật Lightway, qua chuyên mục học tiếng Anh trực tuyến của nhóm.

Các bạn có thắc mắc gì cứ để lại comment nhé. Hoặc nếu cần nhận xét bài viết của các bạn thì copy bài viết vào phần comment, nhóm sẽ có người hồi ý góp ý cho các bạn.

5/5 - (1 vote)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN