Chào các bạn đến với chuyên mục tìm hiểu thành ngữ của Nhóm Dịch thuật Lightway. Chuyên mục này nhằm cung cấp miễn phí cho bạn đọc các bài học tìm hiểu thành ngữ tiếng Anh thú vị. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một thành ngữ quen thuộc không chỉ trong tiếng Anh mà cả trong tiếng Việt, đó là: “không có lửa làm sao có khói.” No Smoke Without Fire
Cách dùng phổ biến
Có hai từ thường được dùng để giải thích thành ngữ này: rumor (tin đồn) và gossip (chuyện phiếm)
Tin đồn hay chuyện phiếm là những câu chuyện hoặc những mẩu thông tin truyền từ người này qua người khác mà không hề được kiểm chứng. Thường là nói xấu.
Một trong những hàm ý của câu there’s no smoke without fire đó là tin đồn hay chuyện phiếm tuy không hoàn toàn chính xác nhưng phải có một phần sự thật.
Nếu cụm từ the word on the street (thiên hạ kháo nhau rằng) dùng để nói về những điều thật sự không đẹp đẽ gì, thì thành ngữ hôm nay cũng tương tự. Nếu bạn nghe được điều gì đó không hay về ai đó từ những người xung quanh thì rất có thể là phải có vấn đề gì đó. Rất có thể là vậy.
Dưới đây là một ví dụ:
I think we should start looking for another job. I’ve heard that this bank is going under. It could just be gossip. But usually there’s no smoke without fire.
Tôi nghĩ chúng ta nên tìm một công việc khác. Tôi nghe nói rằng ngân hàng này sắp phá sản. Có thể chỉ là chuyện kháo nhau, nhưng không có lửa thì sao có khói.
Nói cách khác, khi người ta đồn đoán về một điều gì đó, thì phải có phần đúng. Logic ở đây là: nếu nhiều cùng nói về một điều không hay gì đó đang xảy ra thì ít nhiều đó cũng là sự thật.
Chúng ta có thể sử dụng thành ngữ này nhiều kiểu. Bạn có thể nói there’s no smoke without fire, hoặc nói where there’s smoke there’s fire (chỗ nào có khỏi ắt có lửa), hoặc đơn giản hơn where there’s smoke… không cần nói vế sau người ta tự hiểu.
Có thể bạn quan tâm
Cách viết Bài luận đồng tình – phản bác (For and against essay) và trình bày ý kiến
Truyện ngắn Ghost cat của Donna Hill
Tìm hiểu về danh từ không đếm được
Khiếm khuyết động từ trong mùa Corona
Một số ví dụ
Hey, I hear you’re going out with that new guy at work.
Này, mình nghe nói cậu hẹn hò với cái gã mới vào làm
We went for a long walk together. That’s about it.
Bọn tớ chỉ dạo bộ một đoạn thôi, không có gì hết.
Well, be careful. Rumor has it that he is bad news.
Ra thế, cẩn thận đó. Có tin đồn là anh ta là một gã tệ.
What kind of bad news?
Tệ thế nào?
Well, he’s been married before.
À, anh ta đã từng lập gia đình
So. There’s no crime against having a marriage that didn’t work out.
À, hôn nhân tan vỡ đâu phải tội.
Right. But he’s been married four times. My cousin knows a former wife of his. She says the guy owes money all over town.
Phải, nhưng anh ta từng cưới tới 4 lần rồi. Cô chị họ của tớ biết một người vợ cũ của anh ta. Chị ấy nói gã này nợ tiền khắp mọi nơi.
This is all just gossip.
Chỉ là lời đồn thôi.
Look, I’m just saying be careful. Where there’s smoke … yeah, you know.
Coi cậu kìa, tớ chỉ nhắc cậu cẩn thận thôi. Có khói thì… cậu biết mà.