English Study

Học thành ngữ ‘Breathing room’ reduces stress

367 views
học thành ngữ tiếng Anh

‘Breathing room’ reduces stress

‘Breathing room’ reduces stress – đây là thành ngữ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay.

Trước tiên, chào mừng các bạn đến với Nhóm dịch thuật Lightway, chúng tôi là tập hợp các biên dịch viên độc lập không phụ thuộc vào các công ty dịch thuật, là những công ty vốn sẽ tính thêm chi phí dịch vụ cho khách hàng.

Quay trở lại với thành ngữ hôm nay, hít thở sâu có thể làm dịu thần kinh và hạ thấp cường độ các thể loại hoá chất trong cơ thể bạn, xua tan cơn căng thẳng. Nếu có ai đó bị stress, bạn hay calmly (bình tĩnh) bảo họ Try to take a deep breath (Hít một hơi thở sâu đi bạn)

Đôi lúc chúng ta mô tả cách hít thở ấy là deep cleansing breath (hít sâu sảng khoái). Một hơi thở dài, sâu sẽ giúp cơ thể cảm thấy khoẻ khoắn hơn.

Tiếng Anh kiểu Mỹ có một số thành ngữ dùng breath hoặc breathing, trong đó chúng ta có câu breathing room. Nghe giống như một cái phòng để thở đúng không các bạn, nhưng không phải vậy đâu.

Breathing room” tức là hãy dành thời gian và không gian để làm gì đó, kết thúc một việc gì đó, hoặc giải khuây một lúc.

Từ điển Merriam-Webster định nghĩa nó là “Buffer of time, space or money thay allows for freedom of movement or relief from a given source of pressure or stress” (Khoảng đệm thời gian, không gian, hoặc tiền bạc giúp bạn có chút tự do làm việc khác, hoặc tránh được một nguồn gây áp lực hoặc căng thẳng.)

Vậy thì, thời gian, không gian, và tiền bạc có thể giúp chúng ta có breathing room (chỗ để thở)

Thời gian

Trước tiên, đây là một ví dụ liên quan đến thời gian

Nếu bạn đang có một dự án lớn deadline trong một tháng thì bạn phải khởi động ngay khi có thể. Làm kịp thời như vậy sẽ giúp bạn có chút breathing room. Nhỡ có làm sai thì cũng còn thời gian để chỉnh sửa. Hoặc nếu có tiệc tùng mời mọc gì đó thì bạn cũng có thời gian để tham gia.

breathing room for time

Tiền bạc

Bây giờ, tiền bạc sẽ giúp bạn có breathing room (Chỗ để thở) như thế nào

Khi một đất nước trải qua khủng hoảng thì người dân sẽ phải sống kiểu paycheck-to-paycheck (được đồng nào hết đồng đấy) và cuộc sống hết sức khó khăn. Sống kiểu paycheck-to-paycheck (ngày nào biết ngày đó) tức là bạn có rất ít tiền tiết kiệm. Bạn cần paycheck (tiền lương) tháng tới để thanh toán các hoá đơn.

Tuy nhiên, nếu bạn có tiền để dành thì sẽ cảm thấy bớt căng thẳng hơn. Ví dụ, có đủ tiền trong ngân hàng để trả sáu tháng tiền nhà (rent), khi đó bạn sẽ có chút breathing room (chỗ để thở) nếu nền kinh tế có took a turn for the worse (bỗng trở nên tồi tệ)

Không gian

Đôi lúc breathing room còn để chỉ không gian thực chung quanh bạn.

Ví dụ, giả sử bạn chứng kiến một vụ tai nạn xe hơi. Tài xế cố thoát ra khỏi chiếc xe ấy trong khi người dân chung quanh bu lại để xem anh ta có ổn không. Bạn bước đến và cố tạo khoảng trống giữa người tài xế và đám đông bao quanh: “Step back! Step back! Give him some breathing room!” you shout.” (Lùi lại! Để cho anh ta có chỗ để thở). Bạn thét lên.

Giờ ta có một ví dụ. Giả sử bạn phải ở nhà vì thời tiết xấu, hoặc vì bị ốm, hoặc vị một virus corona đã chuyển thành đại dịch và buộc thế giới phải thực hiện nghiệm lệnh ở nhà (stay-at-home order).

Những ngày sau đó – thậm chí hàng tuần sau đó – bạn cần thêm breathing room. Hay nói cách khác, bạn sẽ cần thêm không gian – khi cả nhà đều ở nhà.

Vậy bạn thử nghĩ thế này: breathing room sẽ giúp giảm stress. Nó giúp bạn có thời gian, tiền bạc, và không gian để làm điều gì đó hoặc đơn giản chỉ để cảm thấy thoải mái.

Đến đây thì bài học về thành ngữ breathing room reduces stress đã kết thúc. Dưới đây là một số bài đọc hay khác mà có lẽ bạn sẽ thấy thú vị.

Riding Shotgun – chỗ ngồi cảnh giới – Có nguy hiểm như bạn nghĩ

Stir-Crazy – Muốn nổi điên vì lực bất tòng tâm

Cùng tìm hiểu từ Single trong ngày Valentine

Diminuitives – Những từ ‘tí hon hóa’ trong tiếng Anh

5/5 - (3 votes)

ĐỌC THÊM


BÀI LIÊN QUAN