YẾU TỐ MÔ TẢ – MODIFIER TRONG DỊCH THUẬT SONG NGỮ VIỆT ANH
Trong dịch thuật song ngữ Việt Anh, chúng ta cần quan tâm tới modifier. Modifier là yếu tố mô tả. Trong tiếng Anh, modifier có thể là một từ đơn độc, một cụm từ hoặc một mệnh đề có chức năng mô tả hoặc bổ nghĩa cho một từ khác trong câu nói nhằm làm cho ý nghĩa của câu trở nên rõ ràng hơn, đầy đủ hơn.
Nói đến yếu tố mô tả thì rất nhiều, ở đây ta xét tới một số modifier của danh từ chủ yếu và thường được sử dụng. Các từ laoij sau đây có thể là yếu tố mô tả của một danh từ:
1. Mạo từ (the article): a, an, the
Ex: a factory, an employer.
2. Tính từ chỉ thị (the demonstrative adjective): this, that, these, those
Ex: this center, that car.
3. Tính từ sở hữu (the possessive adjective): my, your, his, her, our, their, its
Ex: his job, the man’s office
4. Tính từ bất định (the indefinite adjective): some, many, several, much,…
Xem bài 1 của Tự học dịch thuật song ngữ Việt Anh
Ex: some books, many products.
5. Tính từ chỉ số đếm (The numberal adjective): one, nine, second, third,…
Ex: the second time, two factories.
6. Tính từ (the adjective): young, small, difficult,…
Ex: a young man, some big companies.
7. Danh từ (the noun): tea, history, return, college,…
Ex: a tea cup, a history book.
8. Phân từ (the participle): running, coming, spoken,…
Ex: the following sentences, a swimming pool, an invited guest, a stolen car.
9. Động từ nguyên mẫu (the infinitive): to finish, to do, to come,…
Ex: a report to finish, the right to vote.
10. Trạng từ (the adverb): down, above, the, here, after,…
+ Trường hợp trạng từ đứng sau danh từ:
Ex: the boy upstair, the sky above.
+ Trường hợp trạng từ đứng trước danh từ
Ex: the down train, the up train, a black and white TV
Ngoài ra trong tiếng Anh, yếu tố mô tả còn có thể là một P-group (preposition phrase); một V-ing group (present participle) hay một V-ed group (past participle phrase); hay to-group (infinitive phrase). Tùy thuộc vào từng câu tiếng Việt khi dịch sang tiếng Anh mà ta áp dụng cho phù hợp.
Xem các bài học khác trong chuyên mục Học tiếng Anh Online với Lightway
QUY TẮC TƯƠNG CẬN, SONG HÀNH
I/ Qui tắc tương cận trong dịch thuật song ngữ Việt Anh
Trong tiếng Anh, từ Proximity có nghĩa là gần. The rule of proximity được dịch là quy tắc tương cận. Qui tắc tương cận quy định rằng, khi một yếu tố mô tả bổ nghĩa cho một từ nào, thì nó phải được đặt gần từ đó.
Ví dụ: The morning paper; garden flowers; the coming year; a used car…
Hãy xét ví dụ dưới đây. Khi ta thay đổi vị trí của từ only, ý nghĩa của câu hoàn toàn thay đổi:
Only Gary hit his classmate on the nose.
Chỉ có Gary đánh bạn cậu ta vào mũi.
Gary only hit his classmate on the nose.
Gary chỉ đánh bạn câu ta vào mũi thôi.
Gary hit only his classmate on the nose.
Gary chỉ đánh mình bạn cậu ta vào mũi.
Gary hit his only classmate on the nose.
Gary đánh người bạn duy nhất của cậu ta vào mũi.
Gary hit his classmate only on the nose.
Gary đánh bạn cậu ta chỉ vào mũi thôi.
Gary hit his classmate on his only nose.
Gary đánh vào cái mũi duy nhất của bạn mình.
II/ Quy tắc song hành trong dịch thuật song ngữ Việt Anh
Từ Parallelism trong tiếng Anh có nghĩa là sự tương đồng, song song hoặc đi đôi. Ta dịch Rule of Parallelism là quy tắc song hành.
Liên từ AND nối các yếu tố giống nhau trong câu nói. Nó nối hai danh từ, hai cụm từ hoặc 2 mệnh đề lại với nhau. Các yếu tố như vậy được gọi là tương đồng.
Quy tắc song hành quy định: các yếu tố trong câu nói có cùng chức năng ngữ pháp như nhau phải được trình bày bằng những hình thức cấu tạo giống nhau. Hình thức cấu tạo giống nhau đó có thể là một từ đơn hay một cụm từ.
Các từ sau thường được sử dụng trong quy tắc song hành:
11. Các liên từ (and, but, or)
Ex: He enjoys reading plays and poetry
She sings and dances beautifully
12. Các liên từ cặp đôi (either…or; neither…nor; both…and; not only…but also; whether…or)
Ex: He came both in the morning and in the afternoon.
He not only sings songs but also composes music.
Xem bài học về either và neither của nhóm Dịch thuật Tiếng Anh Lightway
13. And who, and which:
Một số người thường mắc lỗi liên quan tới đại từ who, which, that. Nên nhớ rằng, liên từ AND không bao giờ được sử dụng trước những từ này trừ khi who, which, that đã xuất hiện trước đó trong câu.
Ex: Sai: He is an engineer and who works for a big company
Đúng: He is an engineer who works for a big company
Sai: There is a sign at the crossroads and which will direct you to our farm
Đúng: There is a sign at the crossroads which will direct you to our farm
Cuối bài, như thường lê, mời các bạn thưởng thức một ca khúc tiếng Anh
The things you are to me
Thể hiện: Secret Garden ft. Elaine Paige
Phụ đề Việt Ngữ: Thành Nguyễn